Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 38: Cơ sở dữ liệu quan hệ (Tiết 2) - Năm học 2010-2011
1 . MỤC TIÊU
a. Kiến thức
- Nắm được khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, các đặc trưng của cơ sở dữ liệu quan hệ.
- Khái niệm khoá.
b. Kỹ năng:
- Có sự liên hệ với các thao tác ở chương 2.
- Biết cách chọn khoá.
c. Thái độ:
- Thấy được ý nghĩa của việc sử dụng CSDL quan hệ. Học tập nghiêm túc, say mê hứng thú học tập bộ môn.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách Giáo khoa tin 12, Sách Giáo Viên tin 12, Sách bài tập.
b. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
2. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi : Hãy cho biết các đặc trưng cơ bản của mô hình dữ liệu quan hệ?
Trả lời:
Các đặc trưng cơ bản của mô hình dữ liệu quan hệ:
+ Về mặt cấu trúc: dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng thể hiện thông tin về một loại đối tượng (một chủ thể) bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng cho thông tin về một đối tượng cụ thể (một cá thể) trong quản lí.
+ Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật dữ liệu như : thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng.
Ngày soạn 16/01/2010 Ngày giảng 19/01/2010: Lớp 12 A Tiết 38: Cơ sở dữ liệu quan hệ (T2) 1 . Mục tiêu a. Kiến thức - Nắm được khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, các đặc trưng của cơ sở dữ liệu quan hệ. - Khái niệm khoá. b. Kỹ năng: - Có sự liên hệ với các thao tác ở chương 2. - Biết cách chọn khoá. c. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa của việc sử dụng CSDL quan hệ. Học tập nghiêm túc, say mê hứng thú học tập bộ môn. 2. chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách Giáo khoa tin 12, Sách Giáo Viên tin 12, Sách bài tập. b. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, đồ dùng học tập. 2. tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi : Hãy cho biết các đặc trưng cơ bản của mô hình dữ liệu quan hệ? Trả lời: Các đặc trưng cơ bản của mô hình dữ liệu quan hệ: + Về mặt cấu trúc: dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng thể hiện thông tin về một loại đối tượng (một chủ thể) bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng cho thông tin về một đối tượng cụ thể (một cá thể) trong quản lí. + Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật dữ liệu như : thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng. + Về mặt ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong một bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn, không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn; với sự xuất hiện lặp lại của một số thuộc tính ở các bảng, mối liên kết giữa các bảng được xác lập. Mối liên kết này thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh. b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1 (20 phút) Tìm hiểu ví dụ về CSDL quan hệ Nội dung Hđ của GV Hđ của HS b. Ví dụ Quản lý thư viện Bảng mượn sách: Số thẻ, mã số sách, ngày mượn, ngày trả. Bảng người mượn: Số thẻ, Họ và tên, Ngày sinh, Lớp. Bảng sách: Mã số sách, Tên sách, Số trang, Tác giả GV: Để quản lý việc học sinh mượn sách ở thư viện trong trường, thông thường thư viện cần quản lý những thông tin gì? GV: Như vậy ta cần có mấy bảng và chứa những thông tin gì? GV: Quan sát ở bảng mượn sách cho biết có những ai mượn sách ngày 24/9/2007? GV: Cho biết Lớp 12B có ai mượn sách không? Có thì mượn những cuốn sách gì? GV: Quan sát hình 69 và 70 ta có thể khắc phục các thuộc tính có tính đa trị và phúc hợp không? GV: Sự xuất hiện của thuộc tính số thẻ và mã số sách ở bảng mượn sách và bảng người mượn, bảng sách thể hiện sự liên kết giữa học sinh mượn sách và sách trong thư viện. Nhờ liên kết này mà ta biết được nhiều thông tin. HS: Quản lý các thông tin về: tình hình mượn sách; các học sinh có thẻ mượn, số sách có trong thư viện HS: Trả lời cầu hỏi Cần 3 bảng. HS trả lời. HS khác bổ sung. HS trả lời. HS khác bổ sung. HS: có thể khắc phục bằng cách tách thành hai hàng ở dòng 1 (hình 69) và tách thành 2 cột ngày mượn và ngày trả (hình 70). Chú ý nghe giảng Ghi chép bài Cho các bảng sau: mượn sách Số thẻ Mã số sách Ngày mượn Ngày trả TV-02 TO-012 05/9/2007 30/9/2007 TV-04 TB-103 12/9/2007 15/9/2007 TV-02 TN-102 24/9/2007 5/10/2007 TV-02 TC-012 5/10/2007 .... .... .... .... Người Mượn Số thẻ Họ tên Ngày sinh Lớp TV-01 Nguyễn Anh 10/10/1990 12° TV-02 Trần Cương 23/02/1991 11° TV-03 Lê Văn Bình 21/12/1990 12B TV-04 Nguyễn Thị Dung 30/01/1992 10C ..... ..... ..... ....... Sách Mã số sách Tên sách Số trang Tác giả TN-102 Dế mèn phiêu liêu ký 236 Tô Hoài TN-103 Hai vạn dặm dưới biển 120 Giuyn Vécnơ TI-01 Những điều kỳ diệu về máy tính 240 Nguyễn Thế Hùng TO-012 Sáng tạo Toán học 308 Polya ..... ..... ..... ..... Hoạt động 2 (17 phút) Tìm hiểu khái niệm khoá Nội dung Hđ của GV Hđ của HS c. Khoá và liên kết giữa các bảng * Khoá: Một tập hợp gồm một hay một số thuộc tính trong một bảng có tính chất vừa đủ để phân biệt được các bộ và không thể loại bớt một thuộc tính nào để tập thuộc tính còn lại vẫn đủ phân biệt được các bộ trong bảng được gọi là khóa của bảng đó. * Ví dụ: SGK/84 GV:Xem ví dụ trong bài thực hành 5 Em hãy cho biết trong các bảng thuộc tính nào là không lặp lại các giá trị? GV: Trong mỗi bảng, mỗi hàng thể hiện thông tin về một đối tượng nên không có trường hợp hai hàng giống nhau hoàn toàn. Như vậy trong các thuộc tính của một bảng, ta quan tâm đến một tập thuộc tính (có thể chỉ gồm một thuộc tính) vừa đủ để phân biệt được các bộ. Trong một bảng, tập thuộc tính được mô tả ở trên được gọi là khóa của một bảng. GV: Em hãy cho biết thế nào là khoá? GV: Khi các em gửi thư , các em phải ghi đầy đủ địa chỉ của người gửi và địa chỉ người nhận, như vậy địa chỉ của người gửi và địa chỉ của người nhận chính là các khóa GV: Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK/84 GV: ở hình 72 khoá là số thẻ; hình 73, 74 thuộc tính khoá phải gồm: số thẻ, mã số sách, ngày mượn. HS quan mở bài thực hành số 5 HS trả lời: Chú ý nghe giảng HS: Suy nghĩ trả lời Chú ý nghe giảng c. Củng cố. (2 phút) Khái niệm CSDL quan hệ, Đặc trưng của CSDL quan hệ. Khái niệm khoá. d. HD Học sinh học và làm bài tập (1 phút) Học bài cũ. Đọc trước phần sau.
File đính kèm:
- tiet 38.doc