Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 2: Một số khái niệm cơ bản - Năm học 2008-2009

A- MỤC TIÊU

1- Kiến thức:

+ HS nắm được khái niệm CSDL là gì?

+ Biết vai trò của CSDL trong học tập và đời sống?

+ Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác giữa các thành phần trong hệ CSDL.

2- Kĩ năng:

+ Lập được các bảng dữ liệu đơn giản ở mức khái niệm

+ Các thao tác cơ bản trên một hệ QTCSDL như foxpro

3- Thái đô

+ Nghiêm túc và nhận thức đúng về CSDL và hệ QTCSDL

B- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

+ Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh

C- CHUẨN BỊ GIÁO CỤ

1- Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án điện tử và một và các hình vẽ 3,4 trong sách giáo khoa.

2- Học sinh: SGK và vở ghi bài.

D- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1- Ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số: (1 phút)

Lớp 12A 12B1 12B2 12B3

Sĩ số

2- Kiểm tra bài cũ: (6 phút)

+ Gọi 3 học sinh lên bảng chữa các bài tập ra hôm trước

+ Đưa đáp án

3- Nội dung bài mới:

a- Đặt vấn đề: (1 phút)

Khi nào hồ sơ lớp ở trên được xem là một cơ sở dữ liệu, hồ sơ của các lớp có mối quan hệ với nhau không? Để quản lý ọc sinh trong trường bằng công nghệ thông tin thì cần có cái gì? Và xây dựng nó ra sao? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một vài vấn đề liên quan đó.

b- Nội dung bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 2: Một số khái niệm cơ bản - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ 02	 Ngày soạn:25-8-2008
§ 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (T2)
MỤC TIÊU
Kiến thức: 
+ HS nắm được khái niệm CSDL là gì?
+ Biết vai trò của CSDL trong học tập và đời sống?
+ Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác giữa các thành phần trong hệ CSDL.
Kĩ năng:
+ Lập được các bảng dữ liệu đơn giản ở mức khái niệm
+ Các thao tác cơ bản trên một hệ QTCSDL như foxpro
Thái đô
+ Nghiêm túc và nhận thức đúng về CSDL và hệ QTCSDL
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
+ Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án điện tử và một và các hình vẽ 3,4 trong sách giáo khoa.
Học sinh: SGK và vở ghi bài.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số: (1 phút)
Lớp
12A
12B1
12B2
12B3
Sĩ số
Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
+ Gọi 3 học sinh lên bảng chữa các bài tập ra hôm trước
+ Đưa đáp án
Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề: (1 phút) 
Khi nào hồ sơ lớp ở trên được xem là một cơ sở dữ liệu, hồ sơ của các lớp có mối quan hệ với nhau không? Để quản lý ọc sinh trong trường bằng công nghệ thông tin thì cần có cái gì? Và xây dựng nó ra sao? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một vài vấn đề liên quan đó.
Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 3 (30 phút)
a- Tìm hiểu khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Gv: CSDL lưu trên giấy khác CSDL lưu trên máy tính ở điểm nào?
Hs: Trả lời
Gv: Em hãy cho biết CSDL là gì?
Hs: Dựa vào sách giáo khoa trả lời.
Gv: Chốt lại đưa ra định nghĩa
Gv: Khi nào hồ sơ học sinh ở trên được gọi là 1 CSDL?
Hs: Trả lời dựa vào khái niệm.
Gv: Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo CSDL trên máy tính gọi là gì?
Hs: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Gv: Vậy hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?
Hs: Trả lời
Gv: Đưa ra khái niệm hệ QTCSDL
Gv: Hiện nay có bao nhiêu hệ QTCSDL mà em biết?
Hs: Trả lời
Gv: Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, Oracle, PostgreSQL, SQL Server, DB2, v.v. Phần lớn các hệ quản trị CSDL kể trên hoạt động tốt trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Unix và MacOS ngoại trừ SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Windows.
Gv: Em hãy cho biết vì sao phải cần thiết có CSDL và phải xây dựng chúng.
Hs: Trả lời
Gv: Đưa ra nhận xét.
Gv: Vậy trên máy tính CSDL thể hiện qua cá mức như thế nào
b- Tìm hiểu các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu: 
Gv: Giới thiệu 3 mức thể hiện cơ sở dữ liệu + Hình vẽ minh họa
Gv: Mức vật lý của CSDL là gì?
Hs: Dựa vào SGK trả lời
Gv: Mức Khái niệm là gì?
Hs: Dựa vào SGK trả lời
Gv: Mức khung nhìn là gì?
Hs: Dựa vào SGK trả lời
3- Hệ cơ sở dữ liệu:
a- Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
* Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là:
 + Tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau
 + Chứa thông tin của một đối tượng nào đó (như trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà máy...)
 + Được lưu trữ trên bộ nhớ máy tính
-> Nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
* Hệ QTCSDL(DataBase Manegement System):
 Là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm thông tin của CSDL.
* Sự cần thiết phải có CSDL:
 Thông tin ngày càng nhiều và phức tạp, việc quản lý và khai thác csdl trên giấy có nhiều bất tiện, vì thế việc tạo csdl trên máy tính giúp người dùng tạo lập , khai thác thông tin của CSDL một cách có hiệu quả .Trong đó đó cần phải kể đến vai trò không thể nào thiếu được của phần mềm máy tính dựa trên công cụ máy tính điện tử.
b- Các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu:
+ Mức vật lý: Cho biêt dữ liệu được lưu trữ như thế nào.
+ Mức khái niệm: Cho biết dữ liệu nào được lưu trữ trong hệ CSDl và giữa chúng có mối quan hệ nào?
+ Mức khung nhìn: Thể hiện phần cơ sở dữ liệu mà người dùng cần khai thác.
* Mối liên hệ giữa 3 mức thể hiện CSDL:
Khung nh×n
Kh¸I niÖm
Møc VËt lý
4-Cũng cố: (4 phút)
Câu 1: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
Câu 1: Hãy nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết?
5- Nhiệm vụ về nhà: (3 phút)
+ Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL
+ Xem bài cũ và soạn trước các mục:
Các yêu cầu của hệ cơ sở dữ liệu
Một số ứng dụng của cơ sở dữ liệu

File đính kèm:

  • docGA12 t2.doc