Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 1 đến 11 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Biết khái niệm cơ sở dữ liệu

 - Vai trò cơ sở dữ liệu trong cuộc sống và học tập

 - Biết các yêu cầu đối với hệ cơ sở dữ liệu

2. Kĩ năng:

3. Thái độ:

II. Chuẩn bị của thầy và trò:

1. Thầy giáo:

 - Đồ dùng: SGK, giáo án

 - Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải

2. Học sinh:

 - SGK, vở ghi

III. Tiến trình dạy học:

1 Tổ chức ổn định lớp:

 + Lớp: . tổng số:. vắng mặt:.

2. Nội dung:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

* Đặt vấn đề: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường thấy trong các tổ chức nào đó thường quản lý con người hoặc hàng hóa. Công việc quản lý trở lên phức tạp khi quản lý nhiều, nhưng nhờ có máy tính điện tử và công cụ hỗ trợ công việc đó trở lên khá rễ. Làm thế nào để tạo được công cụ đó chính là vấn đề chúng ta cần quan tâm trong chương trình 12. Vậy để tìm hiểu vấn đề được thuận lợi thì chúng ta phải lắm được một số khái niệm cơ bản, đó chính là nội dung bài hôm nay.

Bài toán quản lý

- Muốn quản lý thông tin về điểm học sinh của lớp ta nên lập danh sách chứa các cột nào? Gợi ý:Để đơn giản vấn đề cột điểm nên tượng trưng một vài môn.

Stt, hoten, ngaysinh, giới tính, đoàn viên, toán, lý, hóa, văn, tin

* Tìm hiểu các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức

- Dựa vào SGK em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó ?

- Tạo lập hồ sơ là gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc19 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 1 đến 11 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
 Học sinh lắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, hệ QTCSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận.
2. Kĩ năng:
	Vận dụng lý thuyết vào làm bài tập
II. Chuẩn bị của thầy và trò
- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo án, Sách GK tin 12, Sách GV tin 12
- Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: 
	Lớp:....	Tổng số: ....	Vắng: ....
2. Kiểm tra bài cũ(5’); 
	- Gọi 2 học sinh lên bảng:
	HS1: Trình bầy khái niệm về CSDL và HQTCSDL
	HS2: So sánh CSDL và HQTCSDL
3. Nội dung bài:
 Các câu hỏi trắc nghiệm & tự luận:
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a.	Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử.
b.	Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c.	Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào đó.
d.	Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL	
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL 
a.	Bán hàng	b. Bán vé máy bay 	
c. Quản lý học sinh trong nhà trường 	d.Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a.Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b.Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c.Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d.Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a.CSDL, hệ QTCSDL	b.CSDL, hệ QTCSDL, con người
c.Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng d.Con người, PMUD, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a.Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b.Tính không dư thừa, tính nhất quán
c.Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d.Các câu trên đều đúng
Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con ngườià1, Cơ sở dữ liệu à2, Hệ QTCSDL à3, Phần mềm ứng dụng à4
a.2à1à3à4	 b.1à3à4à2
c.1à3à2à4	 	 d.1à4à3à2
Câu 8: Sự khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL . 
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau, chứa thông tin về một vấn đề nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
b.CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì: CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
c.CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó.
d.Tất cả đều sai
Câu 9: (câu khó) Tại sao mối quan hệ giữa Hệ QTCSDL và CSDL phải là mối quan hệ hai chiều?
IV. Củng cố và dặn dò: 
Về xem trước bài 2 SGK trang 16 và đọc trước bài mới
(Tiết 5-6): §2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 
Ngày soan	: ..../ ..../ 2009
Ngày giảng	: ...../ ..../ 2009
I. Mục tiêu
1.Kiến 	thức
- Biết khái niệm hệ QTCSDL
- Biết chức năng của hệ quản trị CSDL
- Bết được vai trò của con người khi làm việc với CSDL
2. Kĩ năng
	- Bướng đầu hình thành ở học sinh các bước để xây dụng một cơ sở dữ liệu
II. Chuẩn bị của thầy và trò
1. Thầy giáo:
- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo án, Sách GK tin 12, Sách GV tin 12.
- Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
2. Học sinh
- SGK, vở ghi
II. Tiến hành bài mới
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật.
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin 
c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
d) Không dư thừa, độc lập 
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ.
3. Nội dung bài mới :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- ĐVĐ: Trong giờ trước các em đã được làm quen với khái niệm CSDL va HQTCSDL hôm nay chúng ta sẽ đi nghiên cứu sâu hơn về HQTCSDL
- Hỏi: Em hãy nhắc lại các công việc thường gặp khi xử lý thông tin là gì?
GV: Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu.
- Trong hệ quản trị CSDL ngoài 2 Chức năng trên thì còn có chức năng khác đó là: Cung cấp các công cụ để kiểm soát
- ĐVĐ: Vừa rồi là chúng ta nghiên cứu về các chức năng của HQTCSL vậy nó có các thành phần là gì? và hoạt động như thế nào?
- GV giải thích: Truy vấn theo nghĩa thông thường: hỏi ráo riết buộc phải nói ra.
Ở đây ta hiểu truy vấn là một khả năng của hệ QTCSDL bằng cách tạo ra yêu cầu qua các câu hỏi nhằm khai thác thông tin (tìm học sinh tên gì?, tìm kiếm công dân có số CMND gì?...) người lập trình giải quyết các tìm kiếm đó bằng công cụ của hệ QTCSDL từ đó người dùng sẽ nhận được kết quả đó là thông tin phù hợp với câu hỏi.
- GV yêu cầu học sinh quan sat (hinh 12 trang 18 SGK) và giải thích quá trình hoạt động của hệ thống
- GV yêu cầu học sinh mô tả lại quá trình hoạt động của hệ thống
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Con người có những vai trò gì khi làm việc với CSDL?
- Giải thích các vai trò của con người
ĐVĐ: CSDL có vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta, việc thiết kế ra nó đòi hỏi qua rất nhiều công đoạn khác nhau có khi gặp phải rất nhiều sai lầm và phải lặp lại nhiều lần vì vậy công việc này phải tiến hành tỉ mỷ và kiểm tra trước khi đi vào hoạt động chính thức
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và đưa ra các bước
- Nghe giảng
- Trả lời bài
- Nghe và ghi bài
- Nghe và ghi bài
- Quan sát SGK và nghe
- mô tả lại hoạt động
- Nghiên cứu SGK và trả lời
- Nghe và ghi bài
- Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi
 1. Các chức năng của hệ QTCSDL:
Các chức năng cơ bản của hệ QTCSDL;
a) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL:
b) Cung cấp cách cập nhật dữ liệu và khai thác dữ liệu
Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu, người ta thực hiện được các thao tác sau:
Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu
Khai thác (Sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu)
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL 
Thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu để đảm bảo:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu.
- Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời
- Khôi phục CSDL khi có sự cố
- Quản lí các mô tả DL
2. Hoạt động của một hệ QTCSDL:
a) Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính: 
-Bộ xử lý truy vấn 
-Bộ truy xuất dữ liệu
b) Mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL:
Người dùng thông qua chương trình ứng dụng chọn các câu hỏi (truy vấn) đã được lập sẵn,Vd: Bạn muốn tìm kiếm mã học sinh nào-à người dùng nhập giá trị muốn tìm kiếm , ví dụ: A1àbộ xử lý truy vấn của hệ QTCSDL sẽ thực hiện truy vấn nàyàbộ truy xuất dữ liệu sẽ tìm kiếm dữ liệu theo yêu cầu truy vấnà dựa trên CSDL đang dùng
c. Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL:
Con người
Phần mềm ứng dụng/Truy vấn
Hệ QTCSDL:
Bộ xử lý truy vấn
CSDL
CSDL
Bộ truy xuất dữ liệu
CSDL
Hình 12: Sự tương tác giữa các thành phần trong hệ QTCSDL
3. Vai trò của con người khi làm việc với các hệ CSDL:
a) Người quản trị CSDL: là một người hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL : - Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
 - Cấp phát các quyền truy cập CSDL
 - Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của người dùng.
b) Người lập trình ứng dụng: Nguời sử dụng có am hiểu về một hệ QTCSDL nào đó, dùng ngôn ngữ của hệ QTCSDL này để tạo một giao diện thân thiện qua chương trình ứng dụng dễ sử dụng để thực hiện một số thao tác trên CSDL tùy theo nhu cầu.
c) Người dùng : (còn gọi người dùng đầu cuối) Là người có thể không am hiểu gì về hệ QTCSDL nhưng sử dụng giao diện thân thiện do chương trình ứng dụng tạo ra để nhập dữ liệu và khai thác CSDL.
4. Các bước xây dựng CSDL:
Bước 1: Khảo sát
Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lý
Xác định các DL cần lưu trữ
Phân tích các chức năng cần có của hệ thống.
Xác định khả năng phần cứng, phần mềm.
Bước 2: Thiết kế
Thiết kế CSDL, lựa chọn hệ QTCSDL.
Xây dựng hệ thống CT ứng dụng
Bước 3: Kiểm thử:
Nhập DL cho CSDL
Chạy thử chương trình.
4. Củng cố:
Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu cầu khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS? Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả : thông tin muốn tìm kiếm.
5. Dặn dò: Về làm các bài tập 1,2,3,4,5/Trang 20
III. Rút kinh nghiệm
(Tiết 7) BÀI TẬP
Ngày soạn	: 17/ 9/ 2009
Ngày giảng	: / 9/ 2009
GV thực hiện	: Bùi Đình Tuấn Anh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố khái niệm CSDL và HQTCSDL
- Bước đầu nhận thức được các bước tiến hành xây dựng một csdl
2. Kỹ năng
- Hiểu và vận dụng được kiến thức đã học vào làm bài tập
3. Tư duy thái độ
- Tự giác tích cực trong làm bài
II. Chuẩn bị của thầy và trò
1. Thầy giáo
- SGK, giáo án
- Phương pháp: Thuyết trình, phỏng vấn, đàm thoại
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, SBT
III. Tiến trình dạy học
1. Ỏn định tổ chức lớp
	Lớp: 	Tổng:	Vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu 1: Nêu các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu?
- Câu 2: Hãy mô tả hoạt động của HQTCSDL
3. Tiến hành bài mới
( Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận)
Câu 1: Vì sao hệ QTCSDL lại phải có chức năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến csdl? Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 2: Khi làm việc với cơ sở dữ liệu em muốn giữ vai trò gì( người quản trị CSDL, người lập trình ứng dung hay người dùng)? vì sao?
Câu 3: Trong các chức năng củ

File đính kèm:

  • doctiet 1.doc