Giáo án Tin học Lớp 12 - Học kỳ II - Năm học 2008-2009

1. Kiến thức:

Tác dụng của biểu mẫu:hiển thị dữ liệu được lấy từ Table hoặc Query. Form còn dùng để nhập dữ liệu cho Table.

2. Kỹ năng

Rèn luyện kỹ năng về tạo Form bằng phương pháp Wizard, đặt vấn đề nhu cầu tạo form. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp.

II. Đồ dùng dạy học

1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, phòng máy tính;

2.Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.

III . Hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp: .

1. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?

2. Nội dung:

Bài 1 : Mở tệp Quanlyhocsinh.MDB trong thư mục My Document , đã có sẵn 03 tables: DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)

MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)

BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO

Từ Table DSHV hãy tạo Form chứa các trường của bảng DSHS. Lưu tên Form là: FDSHS. Cuối cùng nhập 02 bản ghi với nội dung như sau, lưu và thóat.

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Hiểu được tại sao phải thiết lập quan hệ giữa các bảng. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ.

2. Kỹ năng

Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ.

II. Đồ dùng dạy học

1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, phòng máy tính;

2.Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.

III . Hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp: .

1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình làm bt ở nhà.

2. Nội dung:

1. Kiến thức:

Tác dụng của biểu mẫu:hiển thị dữ liệu được lấy từ Table hoặc Query. Form còn dùng để nhập dữ liệu cho Table.

2. Kỹ năng

Rèn luyện kỹ năng về tạo Form bằng phương pháp Wizard, đặt vấn đề nhu cầu tạo form. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp.

II. Đồ dùng dạy học

1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, phòng máy tính;

2.Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.

III . Hoạt động dạy và học

1. Ổn định lớp: .

3. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?

4. Nội dung:

4) Câu hỏi về nhà :

 A) Câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1: Có cần thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL hay không

a. Nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL

b. Không nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL

Câu 2: Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảo

a. Tính độc lập dữ liệu c. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảng

b. Tính dư thừa dữ liệu d. Cả ba tính chất trên

Câu 3:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không chấp nhận

a. Vì bảng chưa nhập dữ liệu

b. Vì một hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table)

c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác chiều dài (field size)

d. Các câu b và c đều đúng

Câu 4: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai trường này phải:

a. Gống nhau b. Không cần phải giống nhau

Câu 5: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết

a. Trường đó có khóa chính

b. Trường đó không có khóa chính

 

doc59 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học Lớp 12 - Học kỳ II - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thế nào?
GV: Gọi HS nêu cách thực hiện
GV: Trong khi HS trả lời GV thao tác trực tiếp trên máy để các HS quan sát 
GV: Yêu cầu HS thực hiện các thao tác và các yêu cầu của giờ thực hành.
GV: Quan sát và uốn nắn, hướng dẫn học sinh hoàn thành nội dung thực hành..
Yêu cầu HS thực hiện các thao tác nhiều lần cho thành thạo.
HS: Nghe và quan sát.
HS: Ta tiến hành như sau:
1.Nháy New khi đã có trang mở mẫu hỏi, chọn Design View và nháy OK.
2.Cửa sổ mẫu hỏi ngầm định Query 1 : Select Query được mở ra, nổi lên trên là hộp thoại Show Table. Nháy đúp DIEM_THI. Nháy nút để đóng hộp thoại Show Table.
3.Chọn trường TO, chọn 3 lần trường DIEM để tính các giá trị thống kê đưa vào mẫu hỏi. Đánh dấu sắp xếp trường Totheo thứ tự tăng dần ( Ascending ).
4.Nháy nút hoặc chọn lệnh Totals trong bảng chọn View.
- Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của ô thuộc hàng Total (H.42) và cột DIEM thứ nhất, chọn Avg và đổi tên trường thành TRUNG_BINH.
- Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của ô thuộc dòng Total và cột DIEM thứ hai, chọn Max trong danh sách, đổi tên trường thành MAX.
- Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải ô thuộc dòng Total và cột DIEM thứ ba, chọn Min trong danh sách, đổi tên trường thành Min.
1.Nháy nút hoặc chọn lệnh Run trong bảng chọn Query để thực hiện mẫu hỏi. Kết quả được kết xuất trên trang dữ liệu của mẫu hỏi (H. 43).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Nghe, quan s¸t và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
4. Củng cố:
	- Nhấn mạnh các nội dung đã thực hành
	- Nhận xét giờ thực hành: Các sai lầm thường mắc, cách khắc phục, ý thức trong giờ thực hành của học sinh.
	5. Hướng dẫn về nhà:
	- Ôn lại các kiến thức đã được thực hành.
	- Ôn lại các thao tạo và chỉnh sửa cấu trúc bảng.
	- Đọc trước nội dung thực hành tiếp theo của bài : “Bài tập và thực hành 7”.
Ngày soạn: 23/02/2009
Tiết 28 	§. BT&TH SỐ 7: MÉu hái trªn NHIÒU b¶ng (tiết 1)
A. Mục tiêu 
* KiÕn thøc vµ kü n¨ng
- T¹o mÉu hái kÕt xuÊt th«ng tin tõ nhiều bảng vµ sö dông hµm Count trong mÉu hái;
- Cñng cè vµ rÌn luyÖn kü n¨ng t¹o mÉu hái.
 * Th¸i ®é: Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn.
B. Phương tiện dạy học:
	+ GV: Sách giáo khoa, SGV, máy tính, máy chiếu, phòng máy thực hành.
	+ HS: Sách giáo khoa, học và chuẩn bị bài ở nhà.
C. Phương pháp dạy học:
	Các phương pháp: Trực quan, thuyết trình, thực hành.
D. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Kết hợp kiểm tra trong giờ.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ thực hành. 
GV: Treo bảng (hoặc chiếu) nội dung các thao tác cần thực hiện trong giờ thực hành. Hướng dẫn toàn lớp thực hiện các thao tác một lần.
Bài 1: Sö dông hai b¶ng HOA_DON vµ MAT_HANG, dïng hµm Count lËp mÉu hái liÖt kª c¸c mÆt hµng ( theo tªn mÆt hµng) cïng sè lÇn ®­îc ®Æt
GV: Gọi HS nêu cách thực hiện
GV: Trong khi HS trả lời GV thao tác trực tiếp trên máy để các HS quan sát 
GV: Trong khi HS trả lời GV thao tác trực tiếp trên máy để các HS quan sát 
GV: Yêu cầu HS thực hiện các thao tác và các yêu cầu của giờ thực hành.
GV: Quan sát và uốn nắn, hướng dẫn học sinh hoàn thành nội dung thực hành..
Yêu cầu HS thực hiện các thao tác nhiều lần cho thành thạo.
HS: Nghe và quan sát.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Kết quả đạt được của bài toán:
4. Củng cố:
	- Nhấn mạnh các nội dung đã thực hành
	- Nhận xét giờ thực hành: Các sai lầm thường mắc, cách khắc phục, ý thức trong giờ thực hành của học sinh.
	5. Hướng dẫn về nhà:
	- Ôn lại các kiến thức đã được thực hành.
	- Tự thực hành lại các nội dung ở nhà.
	- Ôn lại các thao tạo và chỉnh sửa cấu trúc bảng.
	- Đọc trước nội dung thực hành tiếp theo của bài : “Bài tập và thực hành 7”.
Ngày soạn: 23/02/2009
Tiết 29 	§. BT&TH SỐ 7: MÉu hái trªn NHIÒU b¶ng (tiết 2)
A. Mục tiêu 
* KiÕn thøc vµ kü n¨ng
- T¹o mÉu hái kÕt xuÊt th«ng tin tõ nhiều bảng vµ sö dông hµm Avg, Max, Min trong mÉu hái
- Cñng cè vµ rÌn luyÖn kü n¨ng t¹o mÉu hái.
 * Th¸i ®é: Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn.
B. Phương tiện dạy học:
	+ GV: Sách giáo khoa, SGV, máy tính, máy chiếu, phòng máy thực hành.
	+ HS: Sách giáo khoa, học và chuẩn bị bài ở nhà.
C. Phương pháp dạy học:
	Các phương pháp: Trực quan, thuyết trình, thực hành.
D. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Kết hợp kiểm tra trong giờ.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ thực hành. 
GV: Treo bảng (hoặc chiếu) nội dung các thao tác cần thực hiện trong giờ thực hành. Hướng dẫn toàn lớp thực hiện các thao tác một lần.
Bài 2: Sö dông hai b¶ng HOA_DON vµ MAT_HANG, dïng hµm Avg, Max, Min ®Ó thèng kª sè l­îng trung b×nh, cao nh©t, thÊp nhÊt trong c¸c ®¬n mÆt hµng theo tªn mÆt hµng.
GV: Gọi HS nêu cách thực hiện
GV: Trong khi HS trả lời GV thao tác trực tiếp trên máy để các HS quan sát 
GV: Trong khi HS trả lời GV thao tác trực tiếp trên máy để các HS quan sát 
GV: Yêu cầu HS thực hiện các thao tác và các yêu cầu của giờ thực hành.
.
GV: Quan sát và uốn nắn, hướng dẫn học sinh hoàn thành nội dung thực hành..
Yêu cầu HS thực hiện các thao tác nhiều lần cho thành thạo.
HS: Nghe và quan sát.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
.
4. Củng cố:
	- Nhấn mạnh các nội dung đã thực hành
	- Nhận xét giờ thực hành: Các sai lầm thường mắc, cách khắc phục, ý thức trong giờ thực hành của học sinh.
	5. Hướng dẫn về nhà:
	- Ôn lại các kiến thức đã được thực hành.
	- Tự thực hành lại các nội dung ở nhà.
	- Ôn lại các thao tạo và chỉnh sửa cấu trúc bảng.
	- Đọc trước nội dung của bài 9: “B¸o c¸o vµ kÕt xuÊt b¸o c¸o”.
Ngày soạn: 16/02/2009
Tiết 30 	BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO
I. Mục tiêu
- Biết khái niệm báo cáo là gì ? Vai trò của nó, biết các bước lập báo cáo 
- Tạo được báo cáo bằng Wizard. Thực hiện lưu trữ báo cáo.
1. Kiến thức
Biết khái niệm báo cáo là gì ? Vai trò của nó, biết các bước lập báo cáo 
2. Kỹ năng
- Tạo được báo cáo bằng Wizard. Thực hiện lưu trữ báo cáo.
II. Đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, phòng máy tính;
2.Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp: ..............................................................................................
Kiểm tra bài cũ: 
Nội dung:
HĐ của GV
HĐ của học sinh
Nội dung
Thiết kế Table: DANHSACH và trình bày qua 1 lần cho hs nắm cách thực hiện
Chọn trường muốn phân nhóm: TO à
Tính điểm TB cho HS trong nhóm à
Sắp xếp trên trường HOTEN à
Đặt tên cho Report à
Cửa sổ chọn cách bố trí các trường và chọn kiểu trình bày báo cáo cứ để Access chọn giúp 
1. Khái niệm báo cáo:
Báo cáo là một công cụ trong Access, dựa trên Table/Query để:
- Hiển thị dữ liệu nhưng chỉ để đọc mà không cập nhật được.
- Tổng hợp, phân nhóm dữ liệu
- Tổ chức in ấn.
2. Phương pháp thiết kế báo biểu:
- Phương pháp làm theo từng bước hướng dẫn của Access (Wizard)
- Phương pháp tự thiết kế (Design)
2.1) Phương pháp tạo Report theo từng bước hướng dẫn của Access (Wizard):
Ví dụ: Từ Table:DANHSACH (HOTEN, TO,DIEM) Hãy tạo Report chứa tất cả các trường của table này với yêu cầu:
- Phân nhóm trên trường TO (Tổ giống nhau thì được nhóm vào một nhóm)
-Trên mỗi nhóm lại sắp xếp tăng dần trên trường HOTEN
- Trên mỗi nhóm đã phân tính điểm trung bình các HS trong tổ.
B1: Kích vào đối tuợng Report, kích đúp vào 
xuất hiện H57 , chọn trong mục Tables/Queries bảng có tên DSHS, kích vào nút >> để chọn hết các trường của Table nàysang khung Selected Fields, kích vào Next để tiếp tục. Xuất hiện cửa sổ H58
B2: Kích chọn trường TO bằng cách kích đúp vào tên TO để chọn làm trường phân nhóm. Kích vào Next để tiếp tục, xuất hiện H59.
B3: Kích chọn trường HOTEN để sắp xếp tăng dần (Ascending) kích vào Next , xuất hiện cửa sổ (H60)
B4: Kích chọn xuất hiện H60, chọn AVG để tính điểm trung bình của các HS trong TO
để chọn cách trình bày report à kích Nextàxuất hiện cửa sổ chọn cách bố trí các trường , kích Next àxuất hiện cửa sổ chọn kiểu trình bày báo cáoàxuất hiện (H61) đặt tên cho Report:R_DANHSACH và kích vào Finish để kết thúc (H62)
H57
H58
H59
H60
H61
Tính ĐTB của HS trong tổ
Tổ 1, có 2 bản ghi.
H62
4) Dặn dò: Chuẩn bị bài tập thực hành số 8
Ngày 20/02/2009 Tiết 31: Kiểm tra 1 tiết
Câu 1: Để quản lý việc nhập hàng hóa, người ta đã tạo một tệp CSDL có tên HANGHOA.MDB lưu tại thư mục My Computer, thiết kế 3 Tables như sau được mô tả như sau:
Tên bảng
Tên trường
Khóa chính
Kiểu dữ liệu
Ghi chú
NHAN_VIEN
Ma_nhan_vien
Ho_dem
Ten
Ng_sinh
Text
Text
Text
Date/Time
HANG_HOA
Ma_hang_hoa
Ten_hang_hoa
Don_gia
Text
Text
Number
Ở thuộc tính Field Size chọn Single (số thực)
Format:Fixed
NHAP_HANG
ID
Ma_nhan_vien
Ma_hang_hoa
Ngay_nhap_hang
So_luong
AutoNumber
Text
Text
Date/Time
Number 
Ở thuộc tính Field Size chọn Integer (số nguyên)
Format: Standard
Câu 2: Thiết lập mối quan hệ giữa bảng NHAN_VIEN với NHAP_HANG qua trường Ma_nhan_vien, giữa bảng HANG_HOA với NHAP_HANG trên trường Ma_hang_hoa để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
Câu 3: Nhập dữ liệu với nội dung dưới đây
Câu 4: Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho 2 bảng một lần: NHAN_VIEN và NHAP_HANG Câu 5: Thiết kế một số mẫu hỏi theo yêu cầu sau đây:
a) Thống kê (Số lượng trung bình, cao nhất, thấp nhất ) theo từng nhân viên trong công ty. Danh sách hiển thị nhân viên theo 05 cột: họ đệm,tên, số lượng hàng nhập trung bình, cao nhất, thấp nhất. Đặt tên Q1
b) Thống kê theo từng tên hàng hóa, trên trường số lượng , để biết trị trung bình, cao nhất, thấp nhất . Danh sách hiển thị 04 cột : tên hàng hóa, và 3 cột thống kê trên trường số lượng. Đặt tên Q2
c) Hiển thị danh sách gồm 04 cột, họ đệm, tên, tên hàng hóa vào số lượng nhập hàng. Đặt tên Q3
d) Danh sách gồm họ tên nhân viên và hàng được nhập và ngày nhập hàng. Đặt tên Q4
e) Hiển thị danh sách gồm các họ đệm, tên nhân viên, tên hàng hóa, ngày nhập hàng, tên trường mới: Thành tiền (=So_lu

File đính kèm:

  • docTin hoc 12 - HKII.doc