Giáo án môn Tin học 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 1. Kiến thức

 - Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

 - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;

 - Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ cơ sở dữ liệu.

 2. Kĩ năng

 Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

 3. Thái độ

 Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.

II. CHUẨN BỊ

 1. Gv. Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ.

 2. Hs. Sách GK tin 12, vở ghi.

III. PHƯƠNG PHÁP

 - Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở

IV. NỘI DUNG

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết?

 - Trong CSDL đó có những thông tin gì?

 - CSDL phục vụ cho những đối tượng nào, về vấn đề gì?

 3. Bài mới

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 1. Kiến thức:

 - Biết khái niệm hệ QTCSDL;

 - Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin;

 2. Kỹ năng: Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.

 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.

II. CHUẨN BỊ

 1.Gv. Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ.

 2.Hs. Sách GK tin 12, vở ghi.

III. PHƯƠNG PHÁP

 Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở giải quyết vấn đề. - Hoạt động theo nhóm dự án

IV. NỘI DUNG

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, Hệ QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, các chức năng của hệ QTCSDL.

- Trắc nghiệm 15 phút: Qua bài tập trắc nghiệm giúp GV nắm được sự tiếp thu của HS, rà soát lại quá trình giảng dạy, rút kinh nghiệm giảng dạy cho chương 2, từ kết quả trắc nghiệm, bằng công tác thống kê.

II. CHUẨN BỊ

1.Gv. Giáo án, Sgk, Phòng máy, máy chiếu, bài trắc nghiệm

2.Hs . Sách GK tin 12, vở ghi.

III. PHƯƠNG PHÁP

Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở giải quyết vấn đề

IV. NỘI DUNG

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:( trong khi giảng bài)

3. Bài mới

 A) Các câu hỏi trắc nghiệm (giúp HS suy nghĩ tìm câu trả lời) , tùy theo trường hợp để GV chọn một số câu trắc nghiệm kiểm tra kiến thức học sinh:

Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL

a.Cung cấp cách tạo lập CSDL

b.Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin

c.Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL

d.Các câu trên đều đúng

Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:

a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin

c.Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu

Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép

a. Nhập, sửa, xóa dữ liệu b. Khai báo cấu trúc và kiểu dữ liệu

c. Khai báo cấu trúc d. Khai báo kiểu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên các dữ liệu

Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép

a. Tìm kiếm dữ liệu b. Kết xuất dữ liệu

c. Cập nhật dữ liệu d. Phát hiện và ngăn chận sự truy cập không được phép

Câu 5:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép

a.Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL

b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu

c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL

d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống

Câu 6: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :

a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu

b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu

Câu 7: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép

a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL

b. Nhập, sửa xóa dữ liệu

c. Cập nhật, dữ liệu

 

doc90 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tin học 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thực hành trên máy của mình.
Gv: Thực hiện thao tác thêm bản ghi mới (Record)
Gv. Quan sát, giải đáp khi có thắc mắc của học sinh.
Hs. Quan sát GV thực hiện các thao tác và thực hành trên máy của mình
Bài 1/SGK.
Sử dụng bảng HOC_SINH đã được tạo cấu trúc trong bài thực hành 2.
Sử dụng các cách di chuyển trong bảng (được cho cuối bài thực hành) để:
- Chỉnh sửa các lỗi trong các trường (nếu có);
- Xoá hoặc thêm bản ghi mới.
* Thao tác Xóa bản ghi.
1. Chọn bản ghi cần xoá.
2. Nháy nút (Delete Record) hoặc nhấn phím Delete.
3. Trong hộp thoại khẳng định xoá (h. 26), chọn Yes. 
Thao tác thêm bản ghi mới (Record)
- Chọn Insert®New Record hoặc nháy nút (New Record) trên thanh công cụ rồi gõ dữ liệu tương ứng vào mỗi trường.
Hoạt động 2: Lọc dữ liệu
Gv. Hướng dẫn HS thực hiện công việc hiển thị các học sinh nam trong lớp.
Thực hiện hiển thị danh sách các học sinh nam trong lớp.
Hs. Quan sát và thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Gv. Quan sát học sinh thực hiện và hướng dẫn khi cần thiết.
Gv. Yêu cầu HS làm các ý tiếp theo:
- Lọc ra danh sách các bạn chưa là đoàn viên.
- Tìm các HS có điểm ba môn Toán, Lí, Hóa đều trên 8.
Hs. Thực hiện trên máy của mình.
Gv. Quan sát và hướng dẫn.
Bài 2/SGK. 
Sử dụng bảng HOC_SINH đã tạo trong bài thực hành 2. Hãy thực hiện các nội dung sau:
* Hiển thị các học sinh nam trong lớp.
- Nháy nút ;
- Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: nhập "Nam" trong cột GT 
- Nháy nút để thực hiện lọc 
* Lọc ra danh sách các bạn chưa là đoàn viên.
Để hiển thị danh sách các học sinh chưa là đoàn viên:
1. Nháy nút ;
2. Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: nhập trong cột DoanVien :
Mẫu lọc
3. Nháy nút để thực hiện 
Kết quả lọc theo mẫu
* Tìm các học sinh có điểm ba môn Toán, lí, hóa đều trên 8.0.
1. Nháy nút ;
2. Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: trong cột Toán, Lí, Hóa ta gõ > 8.0:
3. Nháy nút để thực hiện 
4. Củng cố, dặn dò
Về nhà các em thực hiện được các thao tác trên bảng, làm việc với bảng trong cả 2 chế độ. 
Các em về nhà nghiên cứu tiếp Bài 3, Bài 4 trong SGK trang 49. Giờ sau thực hành tiếp.
Tiết 15
IV. NỘI DUNG
1. Ổn định chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Hãy trình bày các thao tác cập nhật dữ liệu?
Câu 1: Hãy trình bày thao tác lọc dữ liêu theo một yêu cầu nào đó?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA Gv&Hs
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Sắp xếp dữ liệu và tìm kiếm đơn giản trong Access.
Gv. Yêu cầu HS mở bảng HOC_SINH đã được tạo cấu trúc trong bài thực hành 2.
Hs. Thực hiện thao tác mở bảng HOC_SINH.
Gv. Hướng dẫn HS thực hiện sắp xếp tên Hs. trong bảng HOC_SINH theo thứ tự bảng chữ cái. 
Hs. Quan sát GV thực hiện các thao tác và thực hành trên máy của mình.
Gv. Hướng dẫn HS sắp xếp điểm Toán theo thứ tự giảm dần để biết bạn nào có điểm Toán cao nhất.
Hs. Quan sát GV thực hiện các thao tác và thực hành trên máy của mình.
Gv. Yêu cầu HS thực hiện thao tác sắp xếp điểm văn theo thứ tự tăng dần.
Hs. Thực hành trên máy theo yêu cầu của giáo viên.
Hs. Theo dõi và thực hành trên máy của mình
Gv. Hướng dẫn HS tìm trong bảng những HS có điểm trung bình một môn nào đó là 10.
Bài 3/SGK: a. Sắp xếp tên học sinh trong bảng HOC_SINH theo thứ tự bảng chữ cái.
- Chọn trường Ten; 
- Nháy nút . 
b. Sắp xếp điểm Toán theo thứ tự giảm dần để biết bạn nào có điểm Toán cao nhất.
- Chọn trường Toan; 
- Nháy nút . Các bản ghi sẽ được sắp xếp theo điểm giảm dần.
c. Tương tự như vậy sắp xếp điểm Văn theo thứ tự tăng dần.
Bài 4: Tìm trong bảng những học sinh có điểm trung bình một môn nào đó là 10.
Hoạt động 2: Một số chú ‎y
Gv. Hướng dẫn HS đọc các chú ý trong SGK.
Hs. Tiến hành thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
Gv. Hướng dẫn học sinh thực hiện một số cách di chuyển khác.
Hs. Chú ý một số thao tác di chuyển trong bảng.
Gv. Quan sát HS thực hành và nhắc nhở khi cần thiết.
Chú ý: 
- Có thể chọn rồi xoá nhiều bản ghi cùng lúc.
- Trong chế độ trang dữ liệu, Access tự động lưu những thay đổi trên bản ghi và người dùng không cần phải dùng lệnh Save. 
Di chuyển trong bảng
- Có thể dùng chuột để chuyển tới 1 bản ghi hoặc một trường bất kì. 
- Các nút lệnh trên thanh di chuyển ở góc dưới bên trái cửa sổ cho phép di chuyển qua lại giữa các bản ghi.
Một số cách di chuyển khác
- Nhấn phím Tab hoặc Shift+Tab để chuyển tới hoặc lùi lại giữa các trường trong bảng.
- Nhấn các phím mũi tên để chuyển giữa các ô trong bảng.
- Nhấn phím Home và End để chuyển tới trường đầu và trường cuối trong một bản ghi.
- Nhấn Ctrl+Home để chuyển đến ô đầu của bảng, Ctrl+End để chuyển tới ô cuối của bảng.
4. Củng cố, dặn dò
Về nhà các em thực hiện được các thao tác trên bảng, làm việc với bảng trong cả 2 chế độ.
Các em về nhà nghiên cứu tiếp Bài 3, Bài 4 trong SGK trang 49. 
˜š¯›™ 
Ngày soạn: 12/09/2014
Tiết PPCT: 16
§6. BIỂU MẪU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU 
1. Kiến thức. 
- Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu.
- Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu.
- Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa cấu trúc biểu mẫu.
- Biết sử dụng biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu.
2. Kỹ năng.
- Sử dụng được biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu.
3.Thái độ.
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. 
II. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, vấn – đáp gợi mở giải quyết vấn đề.
III. CHUẨN BỊ
1. Gv. Sách giáo viên, SGK tin 12, SBT tin 12, Giáo án, máy chiếu Project, máy tính.
2. Hs. SGK tin 12, SBT tin 12, vở.
IV. NỘI DUNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA Gv&Hs
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Khái niệm
Gv. Làm thế nào để xem và nhập dữ liệu vào bảng?
HS: Mở bảng ở trang dữ liệu
Gv. Ngoài cách nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng ở trang dữ liệu, còn cách nào khác không?
HS: Sử dụng biểu mẫu
Gv. Biểu mẫu là gì?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời: Là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin 1 cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện 1 ứng dụng.
Gv. Để người dùng có thể tự thiết kế giao diện nhập và hiển thị thông tin Access cung cấp đối tượng Form.
Gv. Chú ý: 
- Do chưa học về mẫu hỏi nên các biểu mẫu mà ta xét ở đây chỉ dựa trên các bảng. Tuy nhiên dữ liệu nguồn cho biểu mẫu cũng có thể là mẫu hỏi.
- Biểu mẫu thường hiển thị từng bản ghi.
HS lắng nghe và ghi nhớ, chú ý SGK
* Khái niệm biểu mẫu.
- Là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin 1 cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện 1 ứng dụng. 
* Biểu mẫu là một loại đối tượng trong CSDL Access được thiết kế để :
- Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
- Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
* Để làm việc với biểu mẫu, chọn Forms trong bảng chọn đối tượng.
Hoạt động 2: Tạo biểu mẫu mới.
Gv. Hãy nêu các cách tạo biểu mẫu mới.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
Gv. Làm mẫu tạo một biểu mẫu mới bằng thuật sĩ (giải thích cụ thể các bước).
Hs: Quan sát GV thực hiện
Gv. Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại các bước tạo biểu mẫu mới bằng thuật sĩ.
HS: Lên bảng thực hiện
Gv. Trong chế độ thiết kế, ta thực hiện những công việc nào để thay đổi hình thức biểu mẫu?
Hs: 
-Thay đổi nội dung các tiêu đề.
- Sử dụng Font tiếng Việt.
-Thay đổi kích thước trường.
- Di chuyển các trường.
Gv. Tiến hành thực hiện chỉnh sửa biểu mẫu về font chữ, cỡ chữ, màu sắc chữ, vị trí các trường  à ta có thể thiết kế biểu mẫu theo thuật sĩ sau đó có thể chỉnh sửa, thiết kế lại.
HS: Quan sát và ghi nhớ.
* Hai cách tạo biểu mẫu mới: 
Chọn Forms:
Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
Cũng có thể kết hợp cả việc dùng thuật sĩ và tự thiết kế để tạo biểu mẫu. Dưới đây chúng ta xét cách làm này. 
1. Nháy đúp Create form by using wizard.
2. Trong hộp thoại Form Wizard (h. 36): 
- Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries.
- Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô Available Fiels.
- Nháy Next để tiếp tục.
. Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ
- Chọn Columnar(hiển thị biểu mẫu dạng cột). Chọn Next.
- Chọn Standard (kiểu chuẩn). Chọn Next.
- Gõ tên biểu mẫu.
+ Open the Form to view or enter Information: Xem hoặc nhập dữ liệu
+ Modify the form's design: Để sửa thiết kế biểu mẫu.
- Chọn Finish.
Tại đây ta có thể thực hiện:
- Thay đổi nội dung các tiêu đề;
- Sử dụng phông chữ tiếng Việt; 
- Thay đổi kích thước trường.
- Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay),...
 a) b) c)
Sau khi thay đổi, nháy nút để lưu biểu mẫu.
* Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
Ta chuyển sang chế độ thiết kế để thay đổi hình thức biểu mẫu.
Hoạt động 3: Các chế độ làm việc với biểu mẫu.
Gv. Dưới đây chúng ta xét kĩ hơn hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Gv. Trong chế độ biểu mẫu, cho phép thực hiện các thao tác nào?
Hs: trả lời
- Tìm kiếm thông tin.
- Lọc thông tin.
- Sắp xếp thông tin.
Gv. Hướng dẫn cách vào chế độ thiết kế trong biểu mẫu.
Hs: quan sát, ghi nhớ
Gv. Trong chế độ thiết kế, cho phép thực hiện các thao tác nào?
- Tạo những nút lệnh (đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu, bản ghi cuối,...) để người dùng thao tác với dữ liệu thuận tiện hơn
Hs: trả lời.
- Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu.
- Định dạng Font chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề.
- Tạo những nút lệnh để người dùng thao tác với dữ liệu thuật tiện hơn.
* Chế độ biểu mẫu.
Biểu mẫu trong chế độ này thường có giao diện thân thiện và thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu.
Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, thực hiện: 
- Cách 1: Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu.
- Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút .
- Cách 3: Nháy nút (Form View) nếu đang ở chế độ thiết kế.
* Chế độ thiết kế 
Để làm việc trong chế độ thiết kế, thực hiện:
- Cách 1: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút .
- Cách 2: Nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.
 Một số thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế:
- Thêm/bớt, thay đổi vị tr

File đính kèm:

  • docGiao an tin 12HKI20142015.doc