Giáo án Tin học Lớp 12 - Bài 4+5

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Về Kiến Thức: Biết các thành phần tạo nên Bảng, các kiểu dữ liệu trong Access, khái niệm về khóa chính , sự cần thiết của việc đặt khóa chính cho Bảng.

2. Về Trọng Tâm: Cấu trúc Bảng, khái niệm khoá chính

3. Về kỹ năng: Biết cách chọn lựa kiểu dữ liệu cho trường của Bảng

4. Chuẩn bị khi lên lớp:

a) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa, Giáo án

b) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh

c) Các bước lên lớp

Ổn định tổ chức: Ktra sĩ số

Kiểm tra bài cũ: 

B. NỘI DUNG BÀI GIẢNG:

GV:

Quy tắc đặt tên cột:

Tên cột <=64 ký tự, không chứa dấu chấm (.), dấu !, dấu nhấn (‘), hoặc dấu [ ]. Tên không bắt đầu bằng ký tự khoảng trắng, tên cột không nên bỏ dấu tiếng việt không nên chứa ký tự trắng.

DSHS:Danh sách học sinh

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 12 - Bài 4+5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
 §4 Cấu trúc bảng
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Về Kiến Thức: Biết các thành phần tạo nên Bảng, các kiểu dữ liệu trong Access, khái niệm về khóa chính , sự cần thiết của việc đặt khóa chính cho Bảng.
Về Trọng Tâm: Cấu trúc Bảng, khái niệm khoá chính
Về kỹ năng: Biết cách chọn lựa kiểu dữ liệu cho trường của Bảng
Chuẩn bị khi lên lớp:
Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa, Giáo án
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
Các bước lên lớp
Ổn định tổ chức: Ktra sĩ số
Kiểm tra bài cũ: Q
NỘI DUNG BÀI GIẢNG:
Hoạt động giáo viên & học sinh
Nội dung
GV:
Quy tắc đặt tên cột:
Tên cột <=64 ký tự, không chứa dấu chấm (.), dấu !, dấu nhấn (‘), hoặc dấu [ ]. Tên không bắt đầu bằng ký tự khoảng trắng, tên cột không nên bỏ dấu tiếng việt không nên chứa ký tự trắng.
DSHS:Danh sách học sinh
1. Các khái niệm chính:
a. Table (Bảng): Là thành phần cơ sở để tạo nên CSDL, nơi lưu giữ dữ liệu ban đầu.
Bảng gồm 02 thành phần sau:
- Trường-(Field) Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện 1 thuộc tính của chủ thể cần quản lý.
-Bản ghi (Record): Mỗi bản ghi là một hàng của bảng gồm DL về các thuộc tính của chủ thể được quản lý.
Ví dụ: Table DSHS như sau:
Cột
Tên cột
Bản ghi
Hoạt động giáo viên & học sinh
Nội dung
Kiểu dữ liệu là gì? (đã được học ở Pascal) là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong một trường
GV: Ví dụ 1: Giả sử một bảng chứa Trường Số CMND , nếu nguyên tắc số CMND không được trùng nhau thì chúng ta chọn trường nào làm khoá chính?
HS: Theo tính chất của khoá chính thì ta chọn trường số CMND.
GV: Sử dụng đồ dùng dạy học (tranh ảnh)
HS: theo dõi và xem SGK
GV : giới thiệu cách tạo một trường và tính chất của trường.
GV: Giới thiệu cách thay đổi cấu trúc bảng
HS: Đọc SGK
 b. Một số kiểu dữ liệu trong Access: H6
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Kích thước lưu trữ
Text
DL kiểu VB
0-255 kí tự
Number
DL kiểu số
1, 2, 4, 8 byte
Date/Time
DL kiểu ngày/giờ
8 byte
Currency
DL kiểu tiền tệ
8 byte
AutoNumber
DL kiểu số, tăng tự động
4 hoặc 16 byte
Yes/No
DL kiểu boolean
1 bit
Memo
DL kiểu VB
0-65536 kí tự
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng: 
a) Tạo bảng: Gồm 2 cách:
- Cách 1: Nháy đúp Create table in design view
- Cách 2: Nháy nút lệnh New trên thanh công cụ, rồi nháy đúp Design view.
Tạo trường : 4 bước :
- Gõ tên trường vào cột field name
- Chọn kiểu dữ liệu trong Data type.
- Mô tả nội dung trường trong cột Description
- Lựa chọn tính chất của trường trong Field Properties.
Một số tính chất thường dùng :
- Field size (kích thước trường) : đặt kích thước tối đa cho dữ liệu. 
- Format (định dạng) : quy định cách hiển thị và in dữ liệu.
- Caption : thay tên trường bằng các phụ đề.
- Default Value (giá trị ngầm định) : xác định giá trị tự động.
Thay đổi tính chất của trường : nháy chuột vào dòng định nghĩa trường -> thực hiện các thay đổi cần thiết.
Cách thực hiện chỉ định khoá chính : 
- Chọn truờng làm khoá chính.
- Nháy nút hình chìa khoá hoặc chọn lệnh Edit -> Primary 
Key
Lưu cấu trúc bảng : 
- File -> save.
- Gõ tên vào ô Table name trong Save as.
- OK.
b) Thay đổi cấu trúc bảng
Thay đổi thứ tự các trường :
- Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn chuột và giữ
- Di chuyển chuột đến vị trí mới.
- Thả chuột.
Thêm, xoá trường : Xem SGK.
Thay đổi khoá chính :
- Chọn trường muốn chỉ định là khoá chính.
- Nháy nút hình chìa khoá hoặc chọn lệnh Edit -> Primary 
Key.
c) Xoá và đổi tên bảng : 
Xoá bảng :
- Chọn tên bảng 
-Nháy nút hoặc chọn lệnh Edit-> Delete
Đổi tên bảng :
- Chọn bảng
- Chọn Edit -> Rename.
- Gõ tên mới, Enter.
4. Dặn dò: 
5. Bài tập về nhà: 
Câu hỏi trắc nghiệm 
§5 Các thao tác cơ bản trên Bảng
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Về Kiến Thức: HS biết các thao tác cơ bản: Mở bảng, cập nhật DL, sắp xếp và lọc DL, tìm kiếm, in DL.
Về Trọng Tâm: Các thao tác
Về kỹ năng: Thực hành các thao tác
Chuẩn bị khi lên lớp:
Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa, Giáo án
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
Các bước lên lớp
Ổn định tổ chức: Ktra sĩ số
Kiểm tra bài cũ: Q
NỘI DUNG BÀI GIẢNG:
Hoạt động giáo viên & học sinh
Nội dung
GV : giới thiệu cập nhật dữ liệu gồm ba phần:
thêm bản ghi mới.
chỉnh sửa
xóa bản ghi
HS : nghe giảng
GV : hướng dẫn các bước thực hiện thêm bản ghi mới, chỉnh sửa, xóa bản ghi.
GV : Yêu cầu HS đọc sách, sau đó hỏi : sắp xếp trong Access có khác gì so với trong Word ?
HS : trả lời
GV : nêu khái niệm Lọc và cách thực hiện.
GV : Nêu các cách tìm kiếm đơn giản.
Cập nhật DL:
Cập nhật DL là thay đổi DL trong các Bảng gồm:
thêm bản ghi mới.
chỉnh sửa
xóa bản ghi
Thêm bản ghi mới:
Cách 1: Insert/New record
Cách 2: Nháy nút New record: 
Cách 3: Nháy chuột vào bản ghi trống ở cuối
Chỉnh sửa
Nháy chuột vào ô chứa DL, thực hiện các thao tác cần thiết
Xóa bản ghi: gồm 3 bước
Chọn bản ghi cần xoá
Nháy nút hoặc nhấn nút Delete
Chọn Yes
 Sắp xếp và lọc
Sắp xếp: gồm 3 bước:
chọn trường cần sắp xếp
Dùng các nút 
Lưu kết quả
Lọc: là 1 công cụ của hệ QTCSDL cho phép tìm ra những bản ghi thoả mãn 1 số điều kiện nào đó phục vụ tìm kiếm.
Lọc theo ô DL đang chọn: chọn ô rồi nháy nút 
Lọc theo mẫu: nháy nút rồi nhập điều kiện lọc vào từng trường, sau đó nháy nút 
 Tìm kiếm đơn giản
Cách 1: Edit/Find..
Cách 2: Nháy nút 
Cách 3: Nhấn Ctrl+F
 In Dữ liệu:
Tương tự như Word.
4. Dặn dò: 
5. Bài tập về nhà: 

File đính kèm:

  • docbai 04+5-TAYSON.doc