Giáo án Tin học Khối 6 - Tiết 41, Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản - Nguyễn Thanh Dương
I. PHẦN MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh.
2. Kỹ năng
- Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản.
3. Thái Độ
- Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành.
II. PHẦN CHUẨN BỊ
- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
Lớp 6 GIÁO ÁN Ngày soạn: 06/01/2014 Ngày dạy: 07/01/2014 Tuần: 21 Tiết: 41 Họ và tên giáo viên: NGUYỄN THANH DƯƠNG. Tên bài: BÀI 14:SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN. I. PHẦN MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức - Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn, một số nút lệnh. 2. Kỹ năng - Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản. 3. Thái Độ - Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành. II. PHẦN CHUẨN BỊ - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại. - Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án. III. PHẦN QUY TRÌNH LÊN LỚP Ổn định lớp - Giữ trật tự. - Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ Kết hợp bài mới. Bài mới - Hoạt động dạy - học bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung -GV cho học sinh ghi bài. - GV: Chuyển mục. - GV: Để soạn thảo một văn bản đúng bằng ngữ pháp tiếng Việt thì nên tuân thủ các nguyên tắc nào? - GV: Đưa ra nhận xét và đưa ra kết luận về các nguyên tắc soạn thảo văn bản đúng ngữ pháp tiếng Việt. Hỏi: - Các dấu câu đặt ở đâu? Gọi 1 hs Gọi 1 hs bổ sung Ghi bảng - Các dấu ngoặc đặt ở đâu? Gọi 1 hs Ghi bảng - GV: Giới thiệu cho HS về các phần mềm hổ trợ gõ tiếng Việt như phần mềm Vietkey 2000 và giới thiệu về cách gõ văn bản bằng tiếng Việt thông qua “Bảng mã, kiểu gõ và phông chữ”. Unikey là một phần mềm gõ tiếng Việt Khởi động: My Computerà C:\programs File\Unikey\ Unikey.exe Chọn mã : VNIWindows Chọn kiểu VNI -GV: Làm mẫu thông qua một vài ví dụ trên máy để hướng dẫ HS chọn đúng kiểu gõ, phông chữ và bảng mã. -HS ghi bài. - HS: Trả lời. HS chú ý lắng nghe Trả lời: - Các dấu câu đặt ở cuối câu. - Đặt sát vào từ. Ghi chép -HS: Quan sát trên máy và ghi bài. Quan sát Ghi chép HS quan sát và thực hành theo hướng dẫn của GV BÀI 14:SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word. * Các dấu ngắt câu: Dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm hỏi (?) phải đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. * Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, gồm các dấu (, [, {, , “ và ’, phải được đặt sát bên phải ký tự cuối cùng của từ ngay trước nó. * Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân cách. * Một văn bản thường gồm nhiều đoạn văn bản. Em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang một đoạn văn bản mới và chỉ nhấn phím Enter một lần. 4. Gõ văn bản bằng tiếng Việt. - Muốn gõ được văn bản bằng chữ quốc ngữ (chữ Việt), chúng ta phải có các công cụ để có thể: * Gõ được chữ Việt vào máy tính bằng bàn phím. * Xem được chữ Việt trên màn hình và in trên máy in. * Các chương trình gõ thường cho phép nhiều kiểu gõ khác nhau. Hai kiểu gõ phổ biến nhất hiện nay là kiểu TELEX và kiểu VNI (xem bảng dưới). Để có chữ Em gõ (kiểu VNI) ă a8 â a6 đ d9 ê e6 ô o6 ơ o7 ư u7 để có dấu huyền 2 sắc 1 nặng 5 hỏi 3 ngã 4 * Để xem trên màn hình và in chữ được chữ Việt chúng ta cần chọn những phông chữ dùng để hiển thị và in chữ Việt như .Vntime, .VtimeH, .Times New Roman, Tahoma, Arial. Củng cố: - Hướng dẫn học sinh từng thao tác một trên bài thực hành, chỉ ra những lỗi sai cần phải khắc phục. - Hướng dẫn các em trang trí văn bản và sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ. Dặn dò: - Về nhà các em xem lại cách lưu văn bản, sử dụng các thanh cuốn ngang dọc để xem các phần khác nhau của văn bản khi được phóng to, chuẩn bị bài để tốt cho tiết thực hành tiếp theo. IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Bai 14-2.DOC