Giáo án Tin học 9 - Tiết 5, Bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet - Trần Văn Hải

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết Internet là một kho dữ liệu khổng lồ từ hàng triệu máy chủ thông tin trên toàn thế giới.

- Biết các khái niệm hệ thống WWW, trang web và website, địa chỉ trang web và địa chỉ website.

2. Kĩ năng: Sử dụng được trình duyệt web.

3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức, tinh thần tự giác, vươn lên trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2099 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 9 - Tiết 5, Bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet - Trần Văn Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/09/2014
Ngày dạy: 08/09/2014
Tuần: 3
Tiết: 5
BÀI 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết Internet là một kho dữ liệu khổng lồ từ hàng triệu máy chủ thông tin trên toàn thế giới.
- Biết các khái niệm hệ thống WWW, trang web và website, địa chỉ trang web và địa chỉ website.
2. Kĩ năng: Sử dụng được trình duyệt web.
3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức, tinh thần tự giác, vươn lên trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. Ổn định lớp: 
9A1:
9A2:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Trình bày một vài ứng dụng trên Internet?
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu tổ chức thông trên Internet.
+ GV: Cho HS đọc thông tin SGK.
+ GV: Đặt vấn đề các dạng thông tin được trình bày dưới những dạng cơ bản nào?
+ GV: Vậy theo em thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?
+ GV: Đưa ra một số trang web, hướng dẫn các em tìm hiểu về siêu văn bản. Yêu cầu HS rút ra khái niệm về siêu văn bản thông qua các ví dụ đã được đưa ra.
+ GV: Siêu liên kết cho phép người dùng tiện ích gì?
+ GV: Yêu cầu một số HS trả lời nội dung câu hỏi.
+ GV: Vậy theo em siêu văn bản được tạo ra bằng ngôn ngữ nào?
+ GV: Theo em thế nào là một trang Web?
+ GV: Theo em thì Website là gì? Địa chỉ Website là gì?
+ GV: Em hãy nêu một vài ví dụ về địa chỉ website ?
+ GV: Nhận xét câu trả lời của HS. Đưa ra các ví dụ.
+ GV: Các trang website được lưu ở đâu trên Internet?
+ GV: Theo em WWW thường xuất hiện đầu của các địa chỉ website này có ý nghĩa gì? 
+ GV: Khi truy cập vào một website, bao giờ cũng có một trang web được mở ra đầu tiên. Trang đó có tên là gì?
+ GV : Yêu cầu một số HS nhắc lại nội dung bài học.
+ HS: Tìm hiểu nội dung bài.
+ HS: Dạng văn bản, dạng hình ảnh, dạng âm thanh,  .
+ HS: Thông tin trên Internet thường được tổ chức dưới dạng siêu văn bản.
+ HS: Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và các siêu liên kết đến các siêu văn bản khác.
+ HS: Nhờ các siêu liên kết, siêu văn bản cho phép người dùng có thể dễ dàng chuyển từ văn bản sang văn bản khác.
+ GV: Siêu văn bản được tạo ra nhờ ngôn ngữ HTML.
+ HS: Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet.
+ HS: Website là một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung. Địa chỉ truy cập chung này được gọi là địa chỉ của website.
+ HS: Được lưu trên các máy chủ trên Internet.
+ HS: Về thực chất, có thể xem WWW là hệ thống các website trên Internet.
+ HS: Trang web đó được gọi là trang chủ (Homepage) của website. Địa chỉ của website cũng chính là địa chỉ trang chủ của website.
1. Tổ chức thông tin trên internet.
a. Siêu văn bản và trang web.
- Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và các siêu liên kết đến các siêu văn bản khác
- Siêu văn bản được tạo ra nhờ ngôn ngữ HTML.
- Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. Địa chỉ truy cập này được gọi là địa chỉ trang web
b. Website, địa chỉ website và trang chủ.
- Website là một hoặc nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung. 
- Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa chỉ của website.
Hoạt động 2: Tìm hiểu truy cập trang web.
+ GV: Muốn truy cập vào các trang web người dùng phải làm như thế nào?
+ GV: Qua tìm hiểu trong SGK thì theo em thế nào là trình duyệt web?
+ GV: Nhận xét và chốt nội dung.
+ GV: Đưa ra một số trình duyệt web cho HS quan sát.	
+ GV: Em hãy nêu một số trình duyệt web mà em biết?
+ GV: Theo em trình duyệt web nào đang được sử dụng khá phổ biến và miễn phí hiện nay.
+ GV: Cho HS nhận xét về cách sử dụng và chức năng chính của các trình duyệt.
+ GV: Để truy cập trang web người sử dụng cần phải biết cái gì?
+ GV: Thao tác mẫu cách truy cập một trang Web cho HS quan sát.
+ GV: Trình bày các bước để truy cập được một trang web trên internet?
+ GV: Muốn mở trang web của vietnamnet.vn ta thực hiện như thế nào?
+ GV: Cho HS thực hành mở trang web theo các bước đã được học.
+ HS: Người dùng phải sử dụng một phần mềm được gọi là trình duyệt web (web browser)
+ HS: Trình duyệt web là một phần mềm ứng dụng giúp người giao tiếp với hệ thống www: truy cập các trang web và khai thác các tài nguyên trên Internet.
+ HS: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox.
+ HS: Đó là trình duyệt Mozilla Firefox.
+ HS: Cách sử dụng và các chức năng chính của các trình duyệt tương tự nhau.
+ HS: Ta cần biết địa chỉ của các trang web đó.
+ HS: Quan sát và trả lời:
- Nhập địa chỉ của trang web vào ô địa chỉ
- Nhấn Enter. 
+ HS: Áp dụng các bước truy cập trang web, trình bày cách thực hiện trên máy.
+ HS: Thực hành theo cá nhân, thao tác theo yêu cầu.
2. Truy cập web
a. Trình duyệt web.
- Trình duyệt web là một phần mềm ứng dụng giúp người giao tiếp với hệ thống www: truy cập các trang web và khai thác các tài nguyên trên internet.
- Một số trình duyệt web:
+ Internet Explorer.
+ Mozilla Fiefox. .
b. Truy cập trang web
- Muốn truy cập vào một trang web ta làm như sau:
+ Nhập địa chỉ của trang web vào ô địa chỉ
+ Nhấn Enter.
4. Củng cố - dặn dò: 
	- Siêu văn bản và trang web. Website, địa chỉ website và trang chủ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan 3 tiet 5 tin 9 2014 2015.doc