Giáo án Tin học Lớp 9 - Tuần 1: Từ máy tính đến mạng máy tính - Năm học 2014-2015

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

 - HS biết: Biết khái niệm mạng máy tính là gì.

 -HS hiểu: Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính.

1.2 Kỹ năng:

 - HS thực hiện được: HS biết các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.

- HS thực hiện thnh thạo: Mạng có dây và mạng không, mạng cục bộ và mạng diện rộng.

1.3 Thái độ

- Thĩi quen: Nghim tc khi sử dụng phịng my

- Tính cch: Biết lợi ích của mạng máy tính.

2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Khái niệm mạng máy tính

3.CHUẨN BỊ :

3.1- Giáo viên: phòng máy

3.2- Học Sinh: Chuẩn bị bi mới

4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện

 - Kiểm diện học sinh:

 4.2. Kiểm tra miệng

 Kiểm tra sách vở của học sinh đã chuẩn bị đúng theo yêu cầu của bộ môn hay chưa và yêu cầu học sinh phải mua theo đúng yêu cầu.

4.3.Tiến trình bài học

 

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 9 - Tuần 1: Từ máy tính đến mạng máy tính - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Tiết: 1-2
TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
ND: 19/08/2014
1. MỤC TIÊU: 
1.1. Kiến thức: 
 - HS biết: Biết khái niệm mạng máy tính là gì.
 -HS hiểu: Giúp HS hiểu vì sao cần mạng máy tính..
1.2 Kỹ năng:
 - HS thực hiện được: HS biết các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
- HS thực hiện thành thạo: Mạng có dây và mạng không, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
1.3 Thái độ 
- Thĩi quen: Nghiêm túc khi sử dụng phịng máy
- Tính cách: Biết lợi ích của mạng máy tính.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Khái niệm mạng máy tính
3.CHUẨN BỊ :
3.1- Giáo viên: phòng máy 
3.2- Học Sinh: Chuẩn bị bài mới
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
 - Kiểm diện học sinh: 
 	4.2. Kiểm tra miệng
 Kiểm tra sách vở của học sinh đã chuẩn bị đúng theo yêu cầu của bộ môn hay chưa và yêu cầu học sinh phải mua theo đúng yêu cầu.
4.3.Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính (15’)
Mục tiêu: Mạng máy tính 
 Gv: Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào công việc gì?
Hs: Soạn thảo văn bản, tính toán, nghe nhạc, xem phim, chơi game,..
Gv: Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi vì sao cần mạng máy tính không. Các em hãy tham khảo thông tin trong SGK và cho biết những lí do vì sao cần mạng máy tính?
Hs: Lí do cần mạng máy tính là:
- Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
- Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, từ nhiều máy tính.
Gv: Nhận xét.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
Hoạt động 2: Khái niệm mạng máy tính ( 20’)
Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính 
Gv: Cho hs tham khảo thông tin SGK. Mạng máy tính là gì?
Hs: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,
Gv: Nhận xét.
Gv: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
Hs: Kiểu kết nối hình sao, kiểu đường thẳng, kiểu vòng.
Gv: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó. 
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.
Hs: Ghi bài.
Gv: Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng?
Hs: Các thành phần chủ yếu của mạng là: các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
Gv: Nhận xét.
Hs: Ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phân loại mạng máy tính (20’)
Mục tiêu: Phân loại mạng máy tính 
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?
Hs: Mạng có dây và không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
Gv: Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. Vậy mạng có dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
Hs: Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
Gv: Mạng không dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
Hs: Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
Gv: Mạng không dây các em thường nghe người ta gọi là Wifi ở các tiệm Cafe. Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong tương lai, mạng không dây sẽ ngày càng phát triển.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
Gv: Ngoài ra, phân loại mạng dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ và mạng diện rộng. Vậy mạng cục bộ là gì?
Hs: Mạng cục bộ(Lan) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà.
Gv: Còn mạng diện rộng là gì?
Hs: Mạng diện rộng(Wan) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.
Gv: Nhận xét và giải thích thêm: các mạng lan thường được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ.
Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng lan.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của máy tính (20’)
Mục tiêu: Vai trò của máy tính trong mạng
Gv: Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?
Hs: Là mô hình khách – chủ(client – server).
Gv: Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào?
Hs: Chia thành 2 loại chính là máy chủ(server) và máy trạm(client, workstation)
Gv: Máy chủ thường là máy như thế nào?
Hs:. Trả lời.
Gv: Máy trạm là máy như thế nào?
Hs:Trả lời.
Gv: Những người dùng có thể truy nhập vào các máy chủ để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho phép.
Hs: Ghi bài. 
Hoạt động 5: : Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính (20’)
Mục tiêu: Lợi ích của mạng máy tính
Gv: Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ(dùng chung) các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì?
Hs: Trả lời
Gv: Có thể giải thích thêm từng lợi ích.
Hs: Ghi bài.
Tiết: 1
1. Vì sao cần mạng máy tính?
- Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
- Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, từ nhiều máy tính.
2. Khái niệm mạng máy tính
a) Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,
Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối hình sao.
- Kết nối đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
b) Các thành phần của mạng.
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,
- Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ định tuyến)
- Giao thức truyền thông
Tiết: 2
3. Phân loại mạng máy tính
a) Mạng có dây và mạng không dây
- Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).
- Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng
- Mạng cục bộ(Lan - Local Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà.
- Mạng diện rộng(Wan - Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.
4. Vai trò của máy tính trong mạng
Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ(client – server):
- Máy chủ(server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.
- Máy trạm(client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.
5. Lợi ích của mạng máy tính 
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
4.4.Tổng kết
Câu 1: Nêu khái niệm mạng máy tính?
Đáp án: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,
4.5. Hướng dẫn học tập.
 Đối với bài học tiết nàỹ: 
 + Học kĩ phần nội dung đã học.
Đối với bài học tiết saũ: 
+ Xem trước bài 2: Mạng thông tin toàn cầu internet.
5. PHỤC LỤC

File đính kèm:

  • docBai 1 Tu may tinh den mang may tinh.doc