Giáo án Tin học 9 - Tiết 12, Bài 4: Tìm hiểu thư điện tử - Trần Văn Hải

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết khái niệm thư điện tử, hệ thống thư điện tử.

2. Kĩ năng: Thực hiện được thao tác tạo tài khoản thư điện tử, soạn, gửi và nhận thư điện tử.

3. Thái độ: Tinh thần học hỏi và có thái độ đúng đắn khi sử dụng Internet.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2805 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 9 - Tiết 12, Bài 4: Tìm hiểu thư điện tử - Trần Văn Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/09/2014
Ngày dạy: 22/09/2014
Tuần: 6
Tiết: 12	
BÀI 4: TÌM HIỂU THƯ ĐIỆN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết khái niệm thư điện tử, hệ thống thư điện tử.
2. Kĩ năng: Thực hiện được thao tác tạo tài khoản thư điện tử, soạn, gửi và nhận thư điện tử.
3. Thái độ: Tinh thần học hỏi và có thái độ đúng đắn khi sử dụng Internet.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. Ổn định lớp: 
9A1:
9A2:
2. Kiểm tra bài cũ:
	Thông qua bài học.	
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thư điện tử là gì?
+ GV: Theo em từ hàng nghìn năm nay phương tiện nào giúp chúng ta trao đổi thông tin ở cách xa nhau?
+ GV: Việc trao đổi thông tin cần thiết thường được thực hiện thông qua những hệ thống dịch vụ nào?
+ GV: Quá trình chuyển thư được thực hiện nhờ phương tiện nào?
+ GV: Khi thực hiện trao đổi thông tin với hệ thống dịch vụ như thế thì có nhược điểm gì?
+ GV: Sự ra đời Internet đã làm thay đổi điều gì trong cách nhận gửi thư.
+ GV: Theo em vậy thư điện tử là gì?
+ GV: Nhận xét kết quả trả lời, bổ xung và giải thích cho các em.
+ GV: Nêu ưu điểm của dịch vụ thư điện tử?
+ GV: Cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ, tìm hiểu và trình bày trước lớp.
+ GV: Các nhóm nhận xét bổ xung.
+ HS: Thư là phương tiện giúp những người ở cách xa nhau có thể trao đổi thông tin cần thiết.
+ HS: Bằng các hệ thống dịch vụ xã hội như bưu điện, chuyển phát nhanh.
+ HS: Bằng các phương tiên giao thông khác nhau, từ thô sơ đến các phương tiện hiện đại,...
+ HS: Quá trình trao đổi thông tin chậm, dễ sai sót, thất lạc. 
+ HS: Viết, gửi, nhận thư đều được thực hiện bằng máy tính.
+ HS: Là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua hộp thư điện tử 
+ HS: Chi phí thấp, thời gian chuyển gần như tức thời, một người có thể gửi đồng thời cho nhiều người khác, có thể gửi kèm tập tin.
1. Thư điện tử là gì? 
Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử 
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thông thư điện tử.
+ GV: Em hãy quan sát hình và mô tả lại quá trình gửi một bức thư từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh theo phương pháp truyền thống? 
+ GV: Muốn thực hiện được quá trình gửi thư điện tử thì người gửi và nhận cần phải có cái gì?
+ GV: Theo em “Bưu điện” để gửi thư điện tử là gì?
+ GV: Còn hệ thống vận chuyển của “Bưu điện” là gì?
+ GV: Yêu cầu HS hệ thống lại nội dung đuợc tìm hiểu ở trên.
+ GV: Diễn giải thuyết trình để các em hiểu hơn về hệ thống thư điện tử.
+ HS: Qúa trình chuyển thư:
- Người gửi bỏ thư đã có địa chỉ của người nhận vào thùng thư.
... (Mô tả theo theo mô).
+ HS: Người dùng phải có một tài khoản điện tử để có địa chỉ gửi và nhận thư.
+ HS: Các máy chủ được cài đặt phần mềm quản lí thư điện tử.
+ HS: Chính là mạng máy tính.
+ HS: Hệ thống lại các nội dung các em đã tìm hiểu.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe và ghi nhớ bài.
2. Hệ thống thư điện tử.
Các máy chủ được cài đặt phần mềm quản lí thư điện tử, được gọi là máy chủ điện tử, sẽ là bưu điện, còn hệ thống vận chuyển của bưu điện chính là mạng máy tính. Cả người gửi và người nhận đều sử dụng máy.
Hoạt động 3: Mở tài khoản, gửi và nhận thư điện tử
+ GV: Để có thể gửi/nhận thư điện tử, trước hết ta phải làm gì?
+ GV: Có thể mở tài khoản thư điện tử miễn phí với nhà cung cấp nào?
+ GV: Khi mở tài khoản nhà cung cấp dịch vụ cho người dùng cái gì?
+ GV: Làm thế nào để có thể sử dụng hộp thư điện tử?
+ GV: Giải thích cho HS tại sao cần phải có tên đăng nhập và mật khẩu.
+ GV: Làm thế nào để biết được địa điểm của hộp thư?
+ GV: Một hộp thư điện tử có địa chỉ như thế nào?
+ GV: Em hãy giải thích tại sao tên đăng nhập của cùng một nhà cung cấp dịch vụ lại khác nhau? 
+ GV: Em hãy nêu các bước thực hiện để truy cập vào hộp thư điện tử?
+ GV: Yêu cầu các HS khác lắng nghe và nhận xét bài cho bạn.
+ GV: Hướng dẫn thực hiện các thao tác trên.
+ GV: Dịch vụ thư điện tử cung cấp những chức năng như thế nào?
+ GV: Thao tác mẫu trên hộp thư cho các em quan sát.
+ GV: Để gửi được thư chính xác thì người gửi phải làm như thế nào?
+ HS: Trước hết cần mở tài khoản thư điện tử.
+ HS: Các nhà cung cấp dịch vụ như Yahoo, google,  
+ HS: Cung cấp một hộp thư điện tử trên máy chủ thư điện tử. 
+ HS: Cùng với hộp thư, người dùng có tên đăng nhập và mật khẩu dùng để truy cập thư điện tử. 
+ HS: Hộp thư được gắn với một địa chỉ thư điện tử.
+ HS: @ 
+ HS: Để phân biệt địa chỉ các hộp thư với nhau tránh trùng lặp. 
+ HS: Trả lời: 
1. Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
2. Đăng nhập vào hộp thư điện tử bằng cách gõ tên đănh nhập, mật khẩu rồi nhấn Enter.
+ HS: Trả lời:
- Mở xem danh sát các thư đã nhận và được lưu trong hộp thư.
...
+ HS: Thì người thư phải ghi rõ địa chỉ thư của người nhận.
3. Mở tài khoản, gửi và nhận thư điện tử
a. Mở tài khoản thư điện tử.
- Sử dụng yahoo, google, để mở tài khoản điện tử miễn phí. 
- Hộp thư được gắn với một địa chỉ thư điện tử có dạng: @.
b. Nhận và gửi thư 
Các bước truy cập vào hộp thư điện tử.
1. Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
2. Đăng nhập vào hộp thư điện tử bằng cách gõ tên đănh nhập (tên người dùng), mật khẩu rồi nhấn Enter (Hoặc nháy vào nút đăng nhập).
4. Củng cố - dặn dò: 
 	- Thư điện tử là gì. Hệ thông thư điện tử.
 	- Xem trước bài thực hành 3.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan 6 tiet 12 tin 9 2014 2015.doc