Giáo án Tin học 7 - Nguyễn Đức Tính

- KT: HS Biết được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính, Biết nhập , sửa, xóa dữ liệu, Biết cách di chuyển trên trang tính.

- KN: Biết được chức năng của các thành phần cơ bản của màn hình trang tính, Biết địa chỉ ô tính, có kỉ năng nhập, sửa, xóa dữ liệu, di chuyển trang tính.

 

doc159 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1681 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 7 - Nguyễn Đức Tính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành: Hiện bản đồ các nước Châu Á như hình 141 
HS: thực hành theo yêu cầu
HS: thực hành: Làm hiện tên các quốc gia Châu Á như hình 142 
HS: kể 10 nước Châu Á
HS: quan sát và lắng nghe
HS: thực hành theo yêu cầu
HS: thực hành làm hiện tên các thành phố như hình 143
HS: thực hành trên màn chiếu 
HS: thực hành tính khoảng cách:
khoảng cách giữa Hà Nội và Bắc Kinh: 2311.522 km
khoảng cách giữa Bắc Kinh và Tokyo: 2111.65 km
khoảng cách giữa Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a) và Sơ-un (Hàn Quốc): 5317.545 km
6. Thực hành xem bản đồ: SGK trang 107 – 108 
Hoạt động 2: CỦNG CỐ (5 phút)
GV: cho HS tính khoảng cách:
Từ Hà Nội đến Sigapo
Từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Viêng Chăn
GV: nhận xét bài làm của một số nhóm
HS thực hành nhanh theo yêu cầu
4. Củng cố - Bài tập
GV: cho HS tính khoảng cách:
Từ Hà Nội đến Sigapo
Từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Viêng Chăn
GV: nhận xét bài làm của một số nhóm
5. Dặn dò
Xem lại lí thuyết 
Xem trước nội dung bài 5 THAO TC VỚI BẢNG TÍNH
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 14 	 	Ngày soạn: 17/11/2011
Tiết: 27	 	Ngày dạy: 21/11/2011
Bài 5: THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Biết nhu cầu cần điều chỉnh độ cao hàng, độ rộng cột; nhu cầu cần chèn thêm hoặc xoá hàng cột.
Kỉ năng: HS Biết cách điều chỉnh độ cao hàng, độ rộng cột; Biết cách chèn thêm hoạc xoá hàng, cột 
Thái độ: Nghiêm túc trong việc tiếp thu nội dung kiến thức của bài học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu
Học sinh: bảng phụ, máy vi tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
Sĩ số của cc lớp:
Lớp 7A1: . ; 7A2: .; 7A3: ..; 
2. Bài cũ
1) Để tính khoảng cách giữa hai vị trí trên bản đồ ta thực hiện như thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH ĐIỀU CHỈNH ĐỘ RỘNG CỘT 
VÀ ĐỘ CAO HÀNG (15 phút)
GV: đưa ra bài tập trắc nghiệm:
Nếu trong một ô tính có các kí hiệu ####, điều đó có nghĩa là gì?
a) Công thức nhập sai và Excel thông báo lỗi;
b) Hàng chứa ô đó có độ cao quá thấp nên không hiện thị hết các chữ số;
c) Cột chứa ô đó có độ rộng quá hẹp nên không hiện thị hết các chữ số;
d) Hoặc b hoặc c.
GV: nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại
GV: Vậy để khắc phục lỗi trên thì chúng ta phải làm gì?
GV: nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại
Như vậy nhu cầu điều chỉnh độ rộng cột và hàng trong bảng tính là rất cần thiết. Đề điều chỉnh độ rộng cột các em thực hiện các bước sau:
Bước 1: đưa con trỏ vào vạch ngăn cách hai cột
Bước 2: Kéo thả sang phải để mở rộng hay sang trái để thu hẹp độ rộng cột
Để thay đổi độ rộng của hàng các em cũng thực hiện tương tự
GV: nêu cụ thể các bước để điều chỉnh độ cao của các hàng?
GV: lưu ý: nháy đúp chuột trên vạch phân cách cột hoặc hàng sẽ điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng vừa khít với dữ liệu có trong cột và hàng đó
GV: yêu cầu HS lên bảng thực hiện các thao tác điều chỉnh hàng, cột
GV: nhận xét kết quả của HS 
HS: quan sát trên màn chiếu và lắng nghe
HS: câu c
HS: Lắng nghe
HS: phải điều chỉnh độ rộng của cột cho phù hợp để có thể hiện thị hết chữ số.
HS: lắng nghe
HS: Bước 1: đưa con trỏ vào vạch ngăn cách hai hàng
Bước 2: Kéo thả xuống dưới để mở rộng hay lên trên để thu hẹp độ cao hàng
HS: quan sát và lắng nghe
HS: thực hành trên máy tính
Bài 5: THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH
1. Điều chỉnh độ rộng của cột và độ cao của hàng
* Đề điều chỉnh độ rộng cột các em thực hiện các bước sau:
Bước 1: đưa con trỏ vào vạch ngăn cách hai cột
Bước 2: Kéo thả sang phải để mở rộng hay sang trái để thu hẹp độ rộng cột
* Để thay đổi độ cao của hàng ta cũng thực hiện tương tự
* Lưu ý: SGK trang 39
Hoạt động 2: CHÈN THÊM HOẶC XOÁ CỘT VÀ HÀNG (20 phút)
GV: yêu cầu HS quan sát hai trang tính minh hoạ như hình 38 SGK
GV: yêu cầu HS nhận xét về hai trang tính
GV: trang tính nào được trình bày rõ ràng hơn?
GV: trong quá trình lập trang tính ta thường chèn thêm các cột và các hàng vào vùng để nhập dữ liệu hoặc xoá bớt các cột hay các hàng không cần thiết. 
GV: giới thiệu cách chèn thêm một cột/hàng trong trang tính:
- Nháy chọn một cột/hàng
- Mở bảng chọn Insert và chọn Columns/Rows
GV: sau bước chọn Insert à Columns thì một cột trống sẽ được chèn ở bên phải hay bên trái cột được chọn?
GV: sau bước chọn Insert à Rows thì một cột trống sẽ được chèn ở bên trên hay bên dưới cột được chọn?
GV: chốt lại câu trả lời của HS
GV: gọi HS thực hành các thao tác vừa nêu trên máy tính
GV: Giới thiệu cách xoá cột hoặc hàng:
- Chọn các cột/hàng cần xoá
- Chọn Edit à Delete
Khi xoá một cột hay hàng, ở chế độ ngầm định các cột bên phải được đẩy sang bên trái, các hàng phía dưới được đẩy lên trên
GV: nếu không chọn Edità Delete mà nhấn luôn phím Delete trên bàn phím cho nhanh thì có xoá được cột/hàng được chọn không? Tại sao?
HS: quan sát 
HS: Hai trang tính có dữ liệu giống nhau
HS: trang tính hình 38b được trình bày rõ hơn
HS: lắng nghe
HS: quan sát và lắng nghe
HS: cột trống sẽ được chèn bên trái cột được chọn
HS: cột trống sẽ được chèn ở bên trên cột được chọn
HS: thực hành 
HS: quan sát và lắng nghe
HS: thực hành và trả lời
2. Chèn thêm hoặc xoá cột và hàng
a) Chèn thêm cột hoặc hàng
- Nháy chọn một cột/hàng
- Mở bảng chọn Insert và chọn Columns/Rows
b) Xoá cột hoặc hàng:
SGK trang 39
4. Củng cố - Bài tập
GV: yêu cầu HS thực hành theo nhóm các thao tác trên.
5. Dặn dò
Xem lại lí thuyết 
Xem trước nội dung cịn lại của bài 5 THAO TC VỚI BẢNG TÍNH
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 14 	 	Ngày soạn: 17/11/2011
Tiết: 28	 	Ngày dạy: 21/11/2011
Bài 5: THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH (tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Biết được sự khác nhau giữa hai thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu hoặc công thức trong ô
Kỉ năng: HS cách sao chép, di chuyển dữ liệu hoặc công thức trong ô 
Thái độ: Nghiêm túc trong việc tiếp thu nội dung kiến thức của bài học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu
Học sinh: bảng phụ, máy vi tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
Sĩ số của cc lớp:
Lớp 7A1: . ; 7A2: .; 7A3: ..; 
2. Bài cũ
? Để chèn thêm hàng em cần thực hiện những thao tác nào?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: SAO CHÉP VÀ DI CHUYỂN DỮ LIỆU (15 phút)
GV: giới thiệu sao chép và di chuyển dữ liệu là một ưu điểm khi làm việc với máy tính và phần mềm
GV: nêu ưu điểm của sao chép và di chuyển? 
GV: Khi soạn thảo văn bản ta đã được làm quen với các khả năng này thông qua các nút lệnh nào?
GV: chương trình bảng tính cũng có các nút lệnh tương tự 
GV: lấy ví dụ và yêu cầu HS quan sát 
GV: hay nêu các thao tác sao chép dữ liệu?
GV: yêu cầu HS nhắc lại
GV: lưu ý cho HS: sau khi nháy vào nút lệnh Copy một đường Bàiên chuyển động quanh ô có nội dung được sao chép xuất hiện. Sau khi nháy vào nút lện Paste đường Bàiên đó vẫn còn đề sao chép tiếp nội dung qua ô đó khác. Nhấn phím Esc nếu muốn loại bỏ đường Bàiên đó
GV: yêu cầu HS đọc chú ý
GV: lấy ví dụ để HS quan sát 
GV: yêu cầu các nhóm thực hành một số thao tác 
GV: tương tự đề di chuyển nội dung của ô tính ta làm như thế nào?
GV: yêu cầu HS lên bảng thực hành
HS: quan sát và lắng nghe
HS: sao chép và di chuyển dữ liệu giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
HS: các nút lệnh Copy, Cut, Paste
HS: lắng nghe
HS: quan sát 
HS: chọn ô hoặc các ô có thông tin em muốn sao chép
Nháy vào nút Copy trên thanh công cụ
Chọn ô em muốn đưa thông tin được sao chép vào
Nháy nút Paste trên thanh công cụ
HS: lắng nghe
HS: đọc chú ý
HS: thực hành theo hướng dẫn
HS: chọn ô hoặc các ô có thông tin em muốn di chuyển
Nháy vào nút Copy trên thanh công cụ
Chọn ô em muốn đưa thông tin được di chuyển vào
Nháy nút Paste trên thanh công cụ
HS: thực hành
Bài 5: THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH (tiếp)
3. Sao chép và di chuyển dữ liệu
a) Sao chép nội dung ô tính 
b) Di chuyển nội dung ô tính
Hoạt động 2: SAO CHÉP CÔNG THỨC (20 phút)
GV: giới thiệu ngoài dự liệu em còn có thể sao chép công thức. Khi đó các địa chỉ ô và khối trong công thức sẽ được điều chỉnh thích hợp một cách tự động để cho các kết quả tính toán đúng.
GV: lấy ví dụ minh hoạ
GV: Xét ví dụ trong SGK
GV: yêu cầu HS quan sát hình 45a, 45b
GV: mô tả hình 45 a?
GV: nếu em sao chép nội dung của ô B3 vào ô C6 thì kết quả ở ô C6 như thế nào?
GV: hướng dẫn HS quan sát công thức ở ô C6?
Quan sát vị trí tương đối của các ô A5 và D1 so với ô B3 trong công thức (1) cũng giống vị trí tương đối của các ô B8 và E4 so với ô C6 trong công thức (2)
GV: RT ra kết luận 
GV: yêu cầu HS nhắc lại 
GV: đọc lưu ý 
GV: cho HS đọc ví dụ và quan sát hình 46a và hình 46b và RT ra nhận xét
GV: yêu cầu HS quan sát hình 47a, 47b
GV: khi di chuyển nội dung các ô có chứa địa chỉ thì địa chỉ các ô trong công thức như thế nào?
GV: lưu ý cho HS
HS: lắng nghe
HS: quan sát 
HS: xem ví dụ 
HS: hình 45a minh hoạtrang tính, trong ô A5 có 200, trong ô D1 có 150 và trong ô B3 có công thức: =A5+D1
HS: kết quả của ô C6 khác với ô B3 
Công thức ở ô C6 là: =B8+E4
HS: quan sát và trả lời
HS: lắng nghe
HS: quan sát ví dụ và RT ra nhận xét 
HS: quan sát
HS: địa chỉ của các ô trong công thức không thay đổi
4. Sao chép công thức: 
a) Sao chép nội dung các ô có công thức
b) Di chuyển các ô có công thức
4. Củng cố - Bài tập
GV: cho HS thảo luận nhóm thực hành các tác sao chép và di chuyển 
5. Dặn dò
- Xem lại lí thuyết của Bài học 
- Xem trước bài thực hành 5
- Làm các bài tập 1à3 trang 44 SGK
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 15 	 	Ngày soạn: 24/11/2011
Tiết: 29	 	Ngày dạy: 28/11/2011
Bài thực hành 5: CHỈNH SỬA TRANG TÍNH CỦA EM
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính
Kỉ năng: HS thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính
Thái độ: Nghiêm túc trong việc tthực hành các thao tác trên theo nhóm
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu
Học sinh: bảng phụ, máy vi t

File đính kèm:

  • docGiao an tin hoc 7 tron bo.doc