Giáo án Tin học 12 - Trần Văn Trung

- Nên lấy ví dụ bài toán quản lý thật gần gũi với học sinh, chẳng hạn bài toán quản lý điểm học sinh trong nhà trường SGK.

- Giáo viên cần cho học sinh thấy được rằng: việc lưu trữ bảng dữ liệu này, ta có thể nhanh chóng trả lời được các câu hỏi mà có thể phải mất nhiều thời gian và công sức để tìm kiếm và thống kê trong sổ sách hồ sơ của từng học sinh.

- Để học sinh thấy được đầy đủ vai trò tác dụng của hệ thống quả lý, cần quan tâm phân tích những vấn đề sau:

+ Nhiều công việc thường gặp ở nhà trường có khi phải nhiều người hỗ trợ thực hiện mới đạm bảo chính xác và hoàn thành đúng tiến độ.

+ Nếu lưu trữ các thông tin về học sinh một cách hợp lý và đầy đủ, bảng dữ liệu còn có thể giúp chúng ta biết được những điều không được ghi trong sổ sách.

 

doc131 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2633 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 12 - Trần Văn Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụng để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Các phép toán thường dùng, cho ví dụ:
HS Trả lời
 Các toán hạng trong biểu thức có thể là:
- Tên trường (đóng vai trò như là biến) được ghi trong dấu [ ]: 
 Ví dụ: [HODEM], [LUONG]
- Các hằng số
- Các hằng văn bản phải được viết trong cặp dấu ngoặc kép, ví dụ: “NAM”, “Nữ”...
- Các hàm số: SUM ,AVG, MAX , MIN, COUNT ...
GV: yêu cầu HS cho một số ví dụ biểu thức:
Ví dụ về biểu thức số học:
[SOLUONG]*[DONGIA]
200*[DONGIA]
...
Ví dụ về biểu thức chuổi
[HODEM]&” “&[TEN]
GV: Để làm việc với mẫu hỏi, chọn đối tượng nào trong bảng chon các đối tượng:
HS: Queries
GV: Tạo mẫu hỏi bằng những cách nào:
HS: Thuật sỹ hoặc tự thiết kế
GV: Trình bày các bước để tạo mẫu hỏi?
GV: Trình bày các bước để thiết kế một mẫu hỏi mới:
HĐ 1: Tìm hiểu các khái niệm và khả năng mẫu hỏi.
1. Các khái niệm
a) Mẫu hỏi (truy vấn):
Trong CSDL chứa các thông tin về đối tượng ta đang quản lý. Dựa vào nhu cầu thực tế công việc, người lập trình phải biết cách lấy cách thông tin ra theo yêu cầu nào đó. Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra. 
 Tác dụng của mẩu hỏi:
- Sắp xếp các bản ghi
- Chọn các bản ghi thỏa điều kiện nào đó
- Chọn các trường hiển thị trong danh sách
- Tính toán các trường mới
- Tổng hợp và hiển thị thông tin từ các Table có quan hệ.
HĐ 2: Tìm hiểu biểu thức trong mẫu hỏi.
b) Biểu thức trong Access:
Để thực hiện các tính tóan và kiểm tra các điều kiện, ta phải biết cách viết các biểu thức đó. Các biểu thức trong Access là:
Biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic:
- Các phép tóan được sử dụng trong Access để viết biểu thức:
- Phép toán số học: +,-,*,/
- Phép toán so sánh:
 , =,=, (không bằng)
- Phép toán Lôgic: AND (và), OR (hoặc), NOT (phủ định).
- Phép toán ghép chuổi: &
Ví dụ: [HO_DEM]&” “&[TEN], ghép trường [HO_DEM] và trường [TEN]
- Các toán hạng được viết trong biểu thức :
+ Tên trường: được viết trong cặp dấu [ ]
Ví dụ: [HODEM], [TEN]...
+ Hằng số: 200, 12...
+ Hằng văn bản (các ký tự) phải được viết trong cặp dấu kép “ “
 Vdụ: “Nam” , “Giỏi”
Các hàm số: như SUM, AVG...
Ví dụ: SUM([THANHTIEN]): để tính tổng cột thành tiền
HĐ 3. Tìm hiểu các hàm trong Access
c) Các hàm số trong Access:
Hàm số trong Access dùng để tính tóan các dữ liệu trên trường chỉ định. Một số hàm thông dụng để tính tóan trên trường có dữ liệu số như sau:
SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định.
AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ định.
MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ định.
MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên trường chỉ định.
COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ định
ROUND(a,n): làm tròn biểu thức số :a, đến n số lẻ.
 Ví dụ về các biểu thức:
Biểu thức ghép chuỗi: [HO_DEM] & “ “&[TEN]
Biểu thức số học : [SO_LUONG] * [DON_GIA] àđể tính thành tiền
	 (2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC])/5 à để tính điểm trung bình	
Biểu thức điều kiện: “Giỏi” OR “Khá” à để lọc ra danh sách học sinh Giỏi hoặc Khá
Biểu thức Lôgic : [TOAN]>=0 AND [TOAN]<=0àdùng kiểm tra dữ liệu nhập vào cột điểm sao cho điểm thuộc thang 10 điểm.
 Ví dụ về cách sử dụng hàm số: 
ROUND((2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC])/5,1) à làm tròn biểu thức trong ngoặc đến 1 số lẻ.
Chú ý : Phân biệt hai cách viết sau đây :
(2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC])/5
2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC]/5
HĐ 4. Tìm hiểu cách tạo mẫu hỏi
2. Tạo mẫu hỏi
- Các bước chính để tạo mẫu hỏi
+ Chọn dữ liệu nguồn (các bảng và mẫu hỏi khác)
+ Chọn các trường để đưa vào mẫu hỏi
+ Khai báo các điều kiện cần đưa vào mẫu hỏi để lọc 
+ Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi
+ Tạo các trường tính toán từ các trường đã có
+ Đặt điều kiện gộp nhóm.
(Chú ý: không nhất thiết phải thực hiệt tất cả các bước này)
- Để thiết kế một mẫu hỏi mới, thực hiện một trong 2 cách:
+ Cách 1: Nháy đúp vào Create query in design view
+ Cách 2: Nháy đúp vào Create query by using wizard
- Mô tả điều kiện cảu mẫu hỏi
Filed: Khai báo tên trường được chọn
Table; Tên table chứa trường đã chọn
Sort: Sắp xếp dữ liệu nằm trong truờng đã chọn
Show: cho ẩn /hiện cột đã chọn
Criteria: ghi điều kiện lọc, điều kiện lọc nằm trên một hàng có ý nghĩa “Và”
Or: Diễn tả điều kiện lọc có ý nghĩa “hoặc”
- Thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả bằng cách nháy nút hoặc nút hoặc chọn lệnh View --> Datasheet view 
3. Ví dụ áp dụng:
Khai thác CSDL “Quản lí học sinh”, cần tạo mẫu hỏi cho biết danh sách học sinh có các điểm TBM ở tất cả các môn từ 6.5 trở lên.
Bảng HOC_SINH
(MaSo, HoDem, Ten,GioiTinh,NgSing,DiaChi,To
Toan, Ly, Hoa, Van, Tin)
Nháy đúp vào Create query in Design view.
Chọn bảng HOC_SINH làm dữ liệu nguồn
H28
Giải thích:
Filed: Khai báo tên trường được chọn
Table; Tên table chứa trường đã chọn
Sort: Sắp xếp dữ liệu nằm trong truờng đã chọn
Show: cho ẩn /hiện cột đã chọn
Criteria: ghi điều kiện lọc, điều kiện lọc nằm trên một hàng có ý nghĩa “Và”
Or: Diễn tả điều kiện lọc có ý nghĩa “hoặc”
Gọi là lưới QBE (Query By Example - lọc theo mẫu)
Nháy đúp vào các trường để đưa vào mẫu hỏi
Trong lưới QBE, trên dòng Criteria, tại các cột Toan, Ly, Hoa, Van, Tin gõ >=6.5
Thực hiện View --> Datasheet view để xem kết quả
Kết quả
v. củng cố - bài tập về nhà
1. Những nội dung đã học
- Mẫu hỏi, biểu thức và hàm
- Các bước tạo mẫu hỏi.
2. Câu hỏi và bài tập về nhà
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 68
- Chuẩn bị nội dung bài thực hành 6 – Mẫu hỏi trên một bảng
Rỳt kinh nghiệm
Tiết 24,25	Ngày soạn: 23/11/2012
Bài tập và thực hành 6
Mẫu hỏi trên một bảng
i. mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết vai trò của mẫu hỏi.
- Biết các hàm gộp nhóm ở mức đơn giản.
2. Kĩ năng
 - Tạo được những biểu thức điều kiện đơn giản.
- Tạo được mẫu hỏi kết xuất thông tin từ 1 bảng.
- Tạo được mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm ở mức đơn giản.
ii. phương pháp và phương tiện dạy học
1. Phương pháp:
- Phương pháp thực hành
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- Phương pháp thuyết trình;
2. Phương tiện:
 - Phòng máy tính để học sinh thực hành
- Máy chiếu để giới thiệu và hướng dẫn các thao tác, dùng NetSchool.
- CSDL Quanli_hs
iii. Hoạt động dạy học
Tiết 24
ổn định tổ chức: Điểm danh, sắp xếp chỗ ngồi.
Kiểm tra bài cũ: 
Khái niệm mẫu hỏi, các bước tạo mẫu hỏi bằng thuật sĩ?
Nội dung:
1. Hoạt động 1: Thực hiện bài tập 1.
a. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng tạo mẫu hỏi đơn giản.
b. Nội dung:
Bài 1: Sử dụng CSDL Quanli_HS, Tạo mẫu hỏi liệt kê và sắp xếp thứ tự theo tổ, họ tên, ngày sinh của các bạn là nam.
c. Các bước tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu yêu cầu và nội dung của hoạt động.
- Dẫn dắt học sinh thực hiện từng bước:
+ Mở cửa sổ mẫu hỏi.
+ Chọn bảng làm dữ liệu nguồn:
+ Chọn trường cần đưa vào mẫu hỏi:
+ Đặt điều kiện:
+ Thực hiện mẫu hỏi.
- Chiếu kết quả để học sinh đối chiếu.
- Theo dõi yêu cầu và nội dung của giáo viên để biết nhiệm vụ.
- Chú ý dẫn dắt để hoàn thành thao tác.
+ Mở CSDL Quanli_hs. Nháy chuột vào Queries -> Create Query in Design view.
+ Mở của sổ Show Tables ...
+ Nháy chuột chọn bảng HOC_SINH, Add, Nháy Close để đóng ShowTables...
+ Nháy đúp chuột vào tên trường hodem, ten, ngsinh, to, gt trong bảng HOC_SINH
+ Tại cột GT =”Nam” . Tắt dấu kiểm tại cột GT để không hiển thị cột này trong kết quả.
+ Nháy chuột 
+ Thông báo kết quả.
2. Hoạt động 2: Thực hiện bài tập 2.
a. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng tạo mẫu hỏi có gộp nhóm.
b. Nội dung:
Bài 2: Mẫu hỏi có gộp nhóm
Trong CSDL Quanli_HS, tạo mẫu hỏi thongKe có sử dụng các hàm gộp nhóm để so sánh trung bình điểm Toán và điểm Văn giữa các tổ.
Tiến hành theo các bước:
1. Trong trang mẫu hỏi, nháy đúp vào Creat Query in Design view.
2. Cửa sổ mẫu hỏi ngầm định Query 1: Select Query được mở ra cùng hộp thoại Show Table:
- Nháy đúp HOC_SINH
- Nháy nút Close để đóng hộp thoại Show Table.
3. Trên cửa sổ mẫu hỏi:
- Chọn trường To (để gộp nhóm theo Tổ);
- Chọn các trường Toan và Van (để tính các giá trị cần đưa vào mẫu hỏi);
4. Để gộp nhóm, nháy nút hoặc chọn lệnh View – Totals.
- Chọn Group By ở hàng Total, chọn Ascending ở hàng Sort của cột To.
- Nháy nút mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của ô thuộc hàng Total và cột Toan. chọn Avg và đổi tên trường thành TBToan.
- Nháy nút mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của ô thuộc hàng Total và cột Van. chọn Avg và đổi tên trường thành TBVan.
Nháy nút hoặc chọn lệnh Query – Run để thực hiện mẫu hỏi. Kết quả được kết xuất trên trang dữ liệu của mẫu hỏi
Lưu mẫu hỏi với tên thongke
? Có cần đưa vào mẫu hỏi các trường Ngày sinh, địa chỉ, .. không?
? Tạo sao lại đổi tên trường?
c. Các bước tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu yêu cầu và nôi dung của hoạt động: Sử dụng CSDL Quanli_hs, tạo mẫu hỏi thongke có sử dụng các hàm gộp nhóm để so sánh điểm TB và văn giữa các tổ.
- Dẫn dặt học sinh thực hiện từng bước
+ Mở cửa sổ mẫu hỏi
+ Chọn bảng dữ liệu nguồn
+ Chọn trường cần đưa vào mẫu hỏi.
+ Gộp nhóm:
View -> Totals
Chọn Group By ở hàng Total, chọn Ascending ở hàng Sort của cột To. Cột Toan: Total chọn Avg.
Đổi tên trường toan thành TBToan.
Van: Total chọn Avg
Đổi tên trường Van thành TBVan
+ Nháy nút hoặc chọn lệnh Query – Run để thực hiện mẫu hỏi. Kết quả được kết xuất trên trang dữ liệu của mẫu hỏi.
+ Lưu mẫu hỏi với tên thongke.
- Quan sát yêu cầu của giáo viên để biết nhiệm vụ thực hiện.
+ Mở CSDL Quanli_hs, Nháy chuột vào Queries, Create Query in Design view.
+ Show Table... Add bảng HOC_SINH
+ Nháy đúp chuột vào tên trường To, toan, van, trong bảng HOC_SINH.
+ Quan sát giáo viên thực hiện và thực hiện các thao tác.
- Thực hiện các thao tác và đối chiếu kết quả của giáo viên.
Kết quả:
Tiết 25
ổn định tổ chức: Điểm danh, sắp xếp chỗ ngồi.
Kiểm tra bài cũ: 
Khái niệm mẫu hỏi, các bước tạo mẫu hỏi bằng thuật sĩ?
Nội dung:
3. Hoạt động 3: Thực hiện bài tập 3.
a. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng tạo mẫu hỏi thống kê sử dụng hàm gộp max.
b. Nội dung:
Bài 3. Sử dụng CSD

File đính kèm:

  • docgiao an tin 12 nam 20142015.doc