Giáo án tin học 12 - Tiết 9
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
Biết được hai chế độ làm việc
- Chế độ thiết kế
- Chế độ làm việc với dữ liệu
2. Kĩ năng
Nắm được các thao tác làm việc trên Access, biết cách khởi động và đóng Access
3. Thái độ
Tích cực, ham thích môn học để hiểu biết về cách làm việc với Access và kĩ năng sử dụng nó.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Giáo án, SGK Tin 12, SGV Tin 12.
2. Học sinh
SGK Tin 10, vở ghi lí thuyết.
PPCT : Tiết 9 §3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS (tiết 2) Ngày soạn: Ngày giảng: Người soạn: Bùi Thị Hương GV hướng dẫn: Ngô Thị Tú Quyên I. Mục đích, yêu cầu Kiến thức Biết được hai chế độ làm việc Chế độ thiết kế Chế độ làm việc với dữ liệu Kĩ năng Nắm được các thao tác làm việc trên Access, biết cách khởi động và đóng Access… Thái độ Tích cực, ham thích môn học để hiểu biết về cách làm việc với Access và kĩ năng sử dụng nó. II. Chuẩn bị Giáo viên Giáo án, SGK Tin 12, SGV Tin 12. Học sinh SGK Tin 10, vở ghi lí thuyết. III. Hoạt động Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1p). Bài mới (40p) Như bài trước các em đã được tìm hiểu về Microsoft Access, tìm hiểu những khả năng của Access, các loại đối tượng của Access. Vậy cách làm việc với các đối tượng đó như thế nào và cách để khai thác các khả năng của Access ra sao thì trong bài ngày hôm nay chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu. Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Thời gian §3. Giới thiệu Microsoft Access (tiết 2) 4. Một số thao tác cơ bản a) Khởi động Access. Có 2 cách khởi động Cách 1: Chọn Start-> All program-> Microsoft Access Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình. b) Tạo cơ sở dữ liệuCó 3 bước: B1: Chọn file->New B2: Chọn Blank database. B3: Chọn vị trí lưu tệp trong hộp thoại. c) Mở CSDL đã có Có 2 cách Cách 1: Nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có) trong khung new file. Cách 2: Chọn lệnh file->open…rồi tìm và nháy đúp lên CSDL cần mở.d) Kết thúc phiên làm việc với Access Có 2 cách: Cách 1: Chọn file->exit Cách 2: Nháy nút ở góc bên phải màn hình.5. Làm việc với các đối tượng a) Chế độ làm việc với các đối tượng Có 2 chế độ: - Chế độ thiết kế (Design view) dùng để tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng mẫu hỏi, thay đổi cách trình bày và định nghĩa biểu mẫu, báo cáo. Để chọn chế độ thiết kế, chọn view->design view hoặc nháy nút - Chế độ trang dữ liệu (datasheet view) dùng để hiện thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có. Để chọn chế độ trang dữ liệu, chọn view->datasheet view hoặc nháy nút . b) Tạo đối tượng mới. Các cách: - Dùng các mẫu dựng sẵn. - Người dùng tự thiết kế. - Kết hợp cả hai cách trên. Thuật sĩ (wizard) là chương trình hướng dẫn từng bước giúp tạo được các đối tượng của CSDL từ các mẫu dựng sẵn một cách nhanh chóng. c) Mở đối tượng. Chúng ta tiếp tục bài trước. Chúng ta sang phần 4 Dựa vào SGK 1 em cho cô biết có mấy cách để khởi động Access? Các em quan sát hình 13 SGK trang 28. Đây chính là màn hình sau khi khởi động được Access. Trong màn hình gồm có những thành phần cơ bản như thanh bảng chọn, thanh công cụ hay thanh tác vụ… chúng đều trợ giúp chúng ta trong quá trình làm việc. Sự trợ giúp đó như thế nào chúng ta sang phần b. Để tạo được CSDL mới ta cần làm như thế nào? Em nào có thể cho cô biết? Sau khi xong bước 1 chúng ta có kết quả là hình 13 SGK T28. Trong thanh tác vụ ta chọn Blank database sẽ xuất hiện hộp thoại file new database như hình 14 SGK T29. Sau khi chọn được vị trí lưu, trong hộp thoại File name đặt tên cho CSDL mình muốn tạo rồi click chuột vào create để xác nhận tạo tệp. Và kết quả sau 3 bước là hình 15 SGK T29 đây chính là cửa sổ CSDL mới tạo được. Trong cửa sổ CSDL có 3 phần: thanh công cụ trợ giúp cho ta thiết kế, thanh bảng chọn để chọn những đối tượng mà mình cần làm việc và trang bảng để chứa các đối tượng. Đó là cách để tạo CSDL mới vậy nếu muốn mở 1 CSDL mà có sẵn ta làm như thế nào? Chúng ta sang phần c. Dựa vào SGK em nào có thể cho cô biết có những cách nào để mở CSDL đã có? Sau khi thực hiện 1 trong 2 cách thì hộp thoại chúng ta có được có dang như hình 16 SGK T 30. Trong hình này ta thấy đó là CSDL đã có sẵn cụ thể ta thấy đã có 3 bảng là hóa đơn, khách hàng và mặt hàng. Lưu ý: SGK Sau khi tạo được CSDL thì khi kết thúc ta làm như thế nào? Chúng ta sang phần d. Để kết thúc phiên làm việc ta có những cách nào? Chúng ta sang nội dung chính thứ 2 của bài ngày hôm nay cũng là nội dung cuối của bài 3 này. Mỗi phần mềm đều có cách làm việc riêng, ta cần nhớ rõ khi làm việc với các phần mềm này. Làm việc với đối tượng nào, ta cần chọn loại đối tượng đó trong bảng chọn đối tượng, cũng như trong lớp 10 các em đã được biết đến định dạng văn bản, ta muốn định dạng đối tượng nào thì ta cần chọn đối tượng đó. Mỗi đối tương có những chế độ làm việc, và chế độ làm việc đó như thế nào? Chúng ta vào phần a. Có mấy chế độ làm việc với các đối tượng. Các em quan sát 2 hình 17 và 18 SGK T31, 2 hình này có mối liên quan với nhau. Hình 18 là kết quả thiết kế của hình 17. trong hình 17 trường HoDem có kiểu là text thì trong hình 18 trường HoDem cũng được nhập theo kiểu text…tương tự với những trường còn lại. Vì vậy, nếu muốn thêm, bớt hay sửa thông tin trong hình 18 ta có thể vào chế độ thiết kế trong hình 17 để thực hiện. Ngoài ra có thể chuyển đổi qua lại giữa 2 chế độ đó qua cách nháy nút hoặc . Việc tạo đối tượng mới như thế nào ta sang phần b. Theo các em có những cách nào để tạo một đối tượng mới? Việc tạo một đối tượng có nhiều cách khác nhau nhưng chủ yếu có 3 cách chính là các cách các em vừa nêu, đây là ưu điểm của hệ quản trị CSDL. Tuy nhiên việc tự thiết kế đòi hỏi người dùng phải am hiểu rộng. Trong chương trình lớp 12 ta chỉ dừng lại ở chế độ thuật sĩ. Vậy chế độ thuật sĩ là gì? Lưu ý: SGK Phân tích ví dụ SGK. Việc mở đối tượng ta làm như thế nào? Sau khi ta tạo được 1 CSDL mới, để mở được nó ta chỉ cần nháy đúp chuột lên đối tượng đó để mở. Có 2 cách Cách 1: Chọn Start-> All program-> Microsoft Access Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình.1. Chọn file->New 2. Chọn Blank database. 3. Chọn vị trí lưu tệp trong hộp thoại Có 2 cách Cách 1: Nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có) trong khung new file. Cách 2: Chọn lệnh file->open…rồi tìm và nháy đúp lên CSDL cần mở. Có 2 cách: Cách 1: Chọn file->exit Cách 2: Nháy vào dấu x ở góc bên phải màn hình. Chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. - Dùng các mẫu dựng sẵn. - Người dùng tự thiết kế. - Kết hợp cả hai cách trên. 25p 15p IV. Củng cố và nhắc nhở (4p) 1. Củng cố - Khởi động và thoát khỏi Access - Các cách tạo đối tượng 2. Câu hỏi và bài tập về nhà - Thực hành các thao tác về khởi động, thoát và tạo các đối tượng trên Access. - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK T33 - Xem trươc bài 4 Cấu trúc bảng.
File đính kèm:
- 3 GIOI THIEU MICROSOFT ACCESS.doc