Giáo án Tin học 10 - Tiết 12

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết khái niệm CSDL.

- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.

2. Kĩ năng: Bước đầu xây dựng được hồ sơ trong bài toán quản lí.

3. Thái độ: HS bắt đầu hứng thú với các chương trình quản lí và môn học.

II. Chuẩn bị

 - Giáo viên: Sách GK tin 12, sách GV tin 12.

 - Học sinh: SGK, vở viết, đọc bài trước.

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1916 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 10 - Tiết 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I. 
KHÁI NIỆM VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tiết PPCT: 2
§1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
I. Mục tiêu
Kiến thức:
 Biết khái niệm CSDL.
 Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
Kĩ năng: Bước đầu xây dựng được hồ sơ trong bài toán quản lí.
Thái độ: HS bắt đầu hứng thú với các chương trình quản lí và môn học. 
II. Chuẩn bị 
	- Giáo viên: Sách GK tin 12, sách GV tin 12.
	- Học sinh: SGK, vở viết, đọc bài trước.
III. Tiến trình dạy học
Ổn định lớp (1’)
Lớp:	Sĩ số:	Vắng:
Kiểm tra bài cũ (5’).
 Câu hỏi: Hãy nêu công việc thường gặp khi xử lí TT của 1 tổ chức? Lấy ví dụ. Đáp án: Tạo lập, cập nhật và khai thác hồ sơ.
Nội dung bài mới (40’)
Trong tiết 1 các em đã được học về các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức như tạo lập, cập nhật hay khai thác hồ sơ. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về thế nào là CSDL và hệ QTCSDL và các ứng dụng của nó. Trong tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể phần a và d của mục 3, phần b và c theo chương trình giảm tải các em không phải học thay vào đó các em sẽ đọc thêm để biết.
Hoạt động 1: Khái niệm CSDL 
Nôi dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
§1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
3. Hệ cơ sở dữ liệu
a. Khái niệm CSDL và hệ QTCSDL
Khái niệm: CSDL (database)
Một CSDL (Database) là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một đối tượng nào đó (như trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà máy...), được lưu trữ trên bộ nhớ máy tính để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
Ví dụ: Hồ sơ lớp => đưa vào máy tính => CSDL lớp.
Hệ QTCSDL (Database Management System) là phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL.
Tiết 2:
GV: Đặt vấn đề: Trong các tổ chức hoạt động trong xã hội thì tổ chức nào cũng cần quản lí. Một XH càng văn minh thì trình độ quản lí các tổ chức ngày càng cao. Hiện nay CNTT phát triển nhanh, mạnh vì vậy công việc QL được hỗ trợ 1 cách hiệu quả, nhanh, chính xác nhờ máy tính. Chính vì vậy CSDL và Hệ QTCSDL ra đời.
Vậy thuật ngữ CSDL là gì? Có thể hiểu: Là hồ sơ được đưa và máy tính => CSDL.
Hệ QTCSDL là chương trình quản lí CSDL.
GV: Hồ sơ đưa vào máy tính thì trở thành CSDL, vậy một bạn cho cô biết CSDL là gì?
GV: Lấy ví dụ: Hồ sơ lớp => đưa vào máy tính => CSDL lớp.
GV: Việc lưu trữ các bảng trên thiết bị nhớ có lợi gì hơn so với trên giấy?
GV: Em hãy nêu một số ví dụ về CSDL của các cơ quan.
GV: Để tạo lập lưu trữ và cho phép nhiều có thể khai thác CSDL cần hệ thống các chương trình cho phép người dùng giao tiếp với CSDL. Những chương trình như vậy được gọi là hệ QTCSDL
GV: Dựa vào SGK em hãy cho cô biết khái niệm về hệ QTCSDL.
GV: Em hãy kể tên một số hệ QTCSDL được dùng phổ biết? (Gợi ý: Dựa vào SGK trang 24).
GV: Hệ CSDL gồm mấy phần?
GV: Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính ta cần những điều kiện nào?
HS: Lắng nghe 
HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi của giáo viên
HS: lắng nghe
HS: Có thể sử dụng nhiều lần, các lệnh cập nhật và khai thác nhanh chóng và hiệu quả hơn.
HS: Ví dụ
CSDL của nhà trường: chứa thông tin về học sinh như họ và tên, lớp, điểm…
CSDL của ngân hàng chứa thông tin: Khách hàng, lãi suất, kì hạn, vốn…
CSDL của hãng hàng không chứa thông tin: chuyến bay, giờ bay, ngày bay, giá vé…
HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên
HS: FoxBase, Oracle, DB2, MS Access, SQL server, MySQL,…
HS: Gồm 2 phần:
CSDL
Hệ QTCSDL
HS: Ta cần 3 điều kiện
CSDL
Hệ QTCSDL
Các thiết bị vật lý
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng của hệ cơ sở dữ liệu
Nôi dung ghi bảng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
b. Mức thể hiện của cơ sở dữ liệu (đọc thêm)
c. Các yêu cầu cơ bản của hệ cơ sở dữ liệu (đọc thêm)
d. Một số ứng dụng
Cơ sở giáo dục: người học, môn học, kết quả học...
- Cơ sở kinh doanh: khách hàng, sản phẩm,…
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần d SGK tr 15
GV: Cô sẽ chia lớp thành các nhóm 2 bàn thành một nhóm sau đó các nhóm sẽ thảo luận và trả lời những câu hỏi sau: 
Hãy kể tên các đơn vị, các cơ sơ sản xuất cần có CSDL để quản lí hoạt động trong đơn vị?
Kể tên chủ thể cần quản lí
Ngoài các đơn vị và cơ sở trên em hãy kể tên những đơn vị và cơ sở khác
GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau. Sau đó nhận xét cho điểm các nhóm
GV: Ngoài những ứng dụng trên thì còn có rất nhiều những ứng dụng khác các em về tìm hiểu thêm
HS: Đọc bài, nghiên cứu SGK tr 15
HS: Trình bày tóm tắt nội dung trong SGK tr15
HS: Cở sở bệnh viện cần quản lí thông tin bệnh nhân như: Họ tên, ngày sinh, giới tính, ngày nhập viện…
Thư viện cần quản lí thông tin bạn đọc ...
Củng cố (3’)
Trong bài học này các em cần nhớ các kiến thức sau:
Bài toán quản lí
Khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL. Phân biệt được 2 khái niệm.
Đưa ra các ví dụ về CSDL
Các ứng dụng.
	5. Hướng dẫn bài tập về nhà
	- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/16.
	- Học bài cũ, đọc trước bài 2 Hệ QTCSDL.

File đính kèm:

  • doclop 12bai 1khai niem ve co so du lieu tiet 2.doc