Giáo án Tin học 7 - Tuần 7 - Tiết 13: Luyện gõ phím nhanh bằng Typing Test (tiếp) - Hà Văn Việt
GV: yêu cầu HS thực hành trò chơi Wordtris
GV: nhắc lại luật chơi:
- Trên màn hình sẽ xuất hiện các thanh gỗ, trên mỗi thanh gỗ sẽ có một từ. Nhiệm vụ của người chơi là gõ nhanh các chữ này trước khi thanh gỗ bị rơi xuống khung gỗ.
- Mỗi khi gõ xong một từ cần nhấn phím Space để chuyển sang từ tiếp theo.
- Chỉ cho phép bỏ qua 6 thanh gỗ.
Tuần: 07 Ngày soạn: 22 – 09 - 2014 Tiết: 13 Ngày dạy: 29 - 09 - 2014 LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST (tiếp) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu công dụng và ý nghĩa của phần mềm và có thể tự khởi động, tự mở các bài và chơi, ôn luyện gõ phím. Kỉ năng: thông qua các trò chơi HS hiểu và rèn luyện đuợc kĩ năng gõ phím nhanh và chính xác Thái độ: quan sát, thực hành máy tính một cách linh hoạt, nghiêm túc II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu Học sinh: bảng phụ, máy vi tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) 7A1: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ lúc học bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA (5 phút) GV: yêu cầu HS nhắc lại luật chơi của trò chơi Clouds (đám mây)? GV: yêu cầu HS thực hành trên máy. GV: nhận xét và cho điểm GV: lưu ý cho HS khi thực hành hai trò chơi HS nhắc lại. HS: lên bảng thực hành. HS: lắng nghe. HS: lắng nghe. Hoạt động 4: THỰC HÀNH TRÒ CHƠI WORDTRIS (GÕ TỪ NHANH) (35phút) GV: yêu cầu HS thực hành trò chơi Wordtris GV: nhắc lại luật chơi: - Trên màn hình sẽ xuất hiện các thanh gỗ, trên mỗi thanh gỗ sẽ có một từ. Nhiệm vụ của người chơi là gõ nhanh các chữ này trước khi thanh gỗ bị rơi xuống khung gỗ. - Mỗi khi gõ xong một từ cần nhấn phím Space để chuyển sang từ tiếp theo. - Chỉ cho phép bỏ qua 6 thanh gỗ. GV: quan sát HS thực hành. GV: gọi đại diện từng nhóm lên bảng thực hành. GV: nhận xét bài thực hành HS: thực hành trò chơi Wordtris HS: vừa thực hành vừa lắng nghe luật chơi HS: thực hành. HS: đại diện của nhóm lên thực hành. HS: lắng nghe 2. Tro chơi Wordtris (Gõ từ nhanh): SGK trang 100 4. Củng cố - Dặn dò: (4’) Xem lại lí thuyết và cách chơi 4 trò chơi đã học. Tiết sau học bài mới: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần: 07 Ngày soạn: 22 – 09 - 2014 Tiết: 14 Ngày dạy: 29 - 09 - 2014 Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nắm được các thao tác để tính toán bằng cách sử dụng các công thức Kỉ năng: HS biết cách nhập các công thức thông thường và công thức chứa địa chỉ để tính toán trong chương trình bảng tính Thái độ: HS hiểu được tính năng ưu việt của chương trình bảng tính là tính toán, ưu điểm của việc sử dụng công thức chứa địa chỉ so với việc sử dụng công thức thông thường. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu Học sinh: bảng phụ, máy vi tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) 7A1: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ lúc học bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: SỬ DỤNG CÔNG THỨC ĐỂ TÍNH TOÁN (15 phút) GV: yêu cầu HS nhắc lại thế nào là chương trình bảng tính? GV: Công dụng của chương trình bảng tính là gì? GV: khả năng tính toán là một khả năng ưu việt của chương trình bảng tính. Vậy các phép toán sẽ được viết như thế nào trong chương trình bảng tính? Cách viết các công thức tính toán trong bảng tính có gì khác so với cách viết thông thường? Chúng ta sẽ nghiên cứu và tìm hiểu trong bài học hôm nay? GV: Hỏi: các phép toán trong toán học? GV: kí hiệu của các phép toán trong toán học? GV: nhận xét câu trả lời của HS Chúng ta cũng có thể thực hiện tất cả những phép toán trên trong chương trình bảng tính. Nhưng kí hiệu của các phép toán trên có một số thay đổi như sau? Yêu cầu HS quan sát? GV: nhấn mạnh lại kí hiệu của hai phép toán thông dụng: nhân và chia GV: các phép toán trong công thức được thực hiện theo trình tự thông thường. GV: yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính của biểu thức trong toán học GV: chốt lại HS: Chương trìn bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại thông tin dưới dạng bảng. HS: ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng Thực hiện tính toán với các số liệu có trong bảng Xây dựng các biểu đồ biểu diễn trực quan các số liệu HS: lắng nghe HS: cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, phần trăm HS: +, - , x, :, % HS: lắng nghe và quan sát HS chú ý theo dõi. HS nhắc lại. HS lắng nghe. Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH 1. Sử dụng công thức để tính toán: Phép toán Toán học Chương trình bảng tính Cộng + + Trừ - - Nhân X * Chia : / Luỹ thừa 62 6^2 Phần trăm % % Hoạt động 2: NHẬP CÔNG THỨC (15 phút) GV: yêu cầu HS quan sát công thức trên màn chiếu: =(18+3)/7+(4-2)^2*5 GV: đề thực hiện các công thức trên trong chương trình bảng tính ta cần thực hiện theo các bước nào? dấu đầu tiên ta phải gõ là dấu gì? GV: thực hiện mẫu các thao tác trên trong chương trình Excel. Sau đó gọi lần lượt HS lên làm trực tiếp trên máy và HS còn lại làm tại máy của mình. GV: yêu cầu HS nhắc lại công dụng của thanh công thức GV: yêu cầu HS chọn một ô không có công thức và quan sát trên thanh công thức? GV: yêu cầu HS chọn một ô có công thức và quan sát trên thanh công thức? GV: Hỏi: làm thế nào để biết ô có công thức? GV: chốt lại HS: quan sát HS: chọn ô cần nhập công thức Gõ dấu = Nhập công thức Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút HS: thực hành theo yêu cầu của GV HS: công dụng của thanh công thức: cho biết nội dung của ô đang được kích hoạt HS: thực hành HS: ô có công thức: trên thanh công thức sẽ hiện thị nội dung công thức trên thanh công thức, còn trong ô là kết quả tính toán bằng công thức. HS chú ý theo dõi. 2. Nhập công thức: Đề thực hiện các công thức trên trong chương trình bảng tính ta cần thực hiện theo các bước sau: 1) Chọn ô cần nhập công thức 2) Gõ dấu = 3) Nhập công thức 4) Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút VD: =(18+3)/7+(4-2)^2*5 Hoạt động 3: CỦNG CỐ (5 phút) GV: Yêu cầu HS khởi động Excel GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm: sử dụng công thức để tính các giá trị sau trên trang tính: a) 51+15, 51 – 15; 51x15, 2133:9 b) 30 + 45x30; (316 – 15)*8 c) 152 – 33; (32 – 8)2 – (6 -2)3 HS: khởi động Excel HS: thảo luận nhóm theo yêu cầu 4. Củng cố - Dặn dò: (4’) Xem lại lí thuyết Xem trước phần 3: Sử dụng địa chỉ trong công thức. IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao an tin 7 tuan 7.doc