Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 18

I- Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.

-Hs ham học toán, có ý thức học tập.

II- Hoạt động dạy- học:

 

doc26 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2169 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài: Nêu cảm nghĩ ( Em sử dụng và giữ gìn đồ dùng, đồ chơi như thế nào? )
- Một số Hs đọc bài làm của mình.
========================
Chiều
Tiết 1: Kể chuyện 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI
(Tiết 3)
I - Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền ( BT 2)
II - Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần.
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài (SGK – tr 113, 122)
III - Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ ôn tập.
2. Kiểm tra TĐ và HTL.
- Đặt câu hỏi về nội dung bài hs vừa đọc, nhận xét, đánh giá và cho điểm.
Bài tập 2: Viết một mở bài theo kiểu gián tiếp, 1 kết bài theo kiểu mở rộng cho đề TLV “Kể chuyện ông Nguyễn Hiền”.
- Nhận xét và đánh giá và cho điểm những bài viết tốt.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Hoàn chỉnh phần mở bài và kết bài, viết lại vào vở ô li. Ghi nhớ nội dung vừa ôn.
- Bốc thăm chọn bài.
- Chuẩn bị trong 1- 2 phút rồi lên đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- 1 hs đọc yc BT.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện Ông Trạng thả diều (SGK tr 104).
- 1 hs đọc to nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài (trên bảng phụ)
- Viết phần mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng cho câu chuyện vàp VBT.
- Nối tiếp đọc các các mở bài và kết bài đã viết được.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
========================
Tiết 2: Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I - Mục tiêu: Giúp HS biết: 
- Làm thí nghiệm chứng minh:
+. Càng có nhiều không khí thì cáng có nhiều ô - xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
+. Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn,...
II - Đồ dùng: - Hình trang 670 + 71 SGK
 - Lọ thuỷ tinh, nến, ống thuỷ tinh, đế kê.
III - Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
 Không khí có những thành phần nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: tìm hiểu vai trò của ô xi đối với sự cháy.
- Yc hs làm thí nghiệm chứng minh: càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
+.Nêu vai trò của khí Ni-tơ: Giúp cho sự cháy trong không khí không xảy ra quá mạnh. 
+. Kết luận: càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn.Hay nói cách khác: không khí có ô xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong csống
- Yc hs làm thí nghiệm chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
- GV giảng chốt ý SGV.
* Liên hệ thực tế:
? Nêu kinh nghiệm nhóm bếp và đun bếp của gia đình em?
+. Làm thế nào để dập tắt ngọn lửa?
C. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hoạt động nhóm:
+. Làm thí nghiệm theo gợi ý SGK.
+. Ghi lại nhận xét và giải thích theo mẫu:
Kích thước lọ
Thời gian cháy
Giải thích
1. Lọ to
2. Lọ nhỏ
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Hoạt động nhóm:
+. Đọc nội dung mục Thực hành trong SGK – tr 70, 71, thực hành theo hướng dẫn thí nghiệm 3 và 4.
+. Quan sát kết quả và giải thích nguyên nhân.
- Các nhóm trình bày kết quả và giải thích hiện tượng xảy ra qua thí nghiệm.
- .. xếp củi tạo ra nhiều chỗ thoáng..
- .. đậy kín bếp lò, dùng nước..
- Đọc mục “ Bạn cần biết “.
========================
Tiết 3: Thể dục
==============================================
Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2013
Sáng
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
B. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu yc luyện tập.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Phần I: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1: 
? Số nào chia hết cho 3?
+. Số nào chia hết cho 9?
+. Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống để được số:
a. Chia hết cho 9?
b. Chia hết cho 3?
c. Chia hết cho 2?
Bài 3: đúng ghi Đ, sai ghi S.
Bài 4: Hướng dẫn:
? Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần có điều kiện gì?
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
-1 HS lờn bảng làm, lớp làm vào vở
-… 4563; 2229; 3576; 66 816.
-.. 45 63; 66 816.
- .. 2229; 3576.
-1 HS lờn bảng làm, lớp làm vào vở
.. 945
..225; 255; 285.
..762; 768.
-..a. Đ ; b. S ; c, S ; d. Đ
-1 HS lờn bảng làm, lớp làm vào vở
-.. tổng các chữ số phải chia hết cho 9.
Kq: a. 612; 621; 126; 162; 261; 216.
 b. 120; 102; 2001; 210.
========================
Tiết 2: Âm nhạc
========================
Tiết 3: Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI
(Tiết 4)
I - Mục tiêu:
- I - Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
2. Nghe viết đúng chính tả,( Tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ Đôi que đan.
II - Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần.
III - Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ ôn tập.
2. Kiểm tra TĐ và HTL.
- Đặt câu hỏi về nội dung bài hs vừa đọc, nhận xét, đánh giá và cho điểm.
3. Viết chính tả: Bài Đôi que đan
- Gv đọc bài thơ.
? Nêu nội dung bài thơ?
- Nhắc hs chú ý các từ ngữ dễ viết sai.
- Đọc cho hs viết bài.
- Đọc lại bài.
- Chấm, chữa bài.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Những hs viết bài còn bẩn về viết lại vào vở ô li. Chuẩn bị bài ôn tiết sau.
- Bốc thăm chọn bài.
- Chuẩn bị trong 1- 2 phút rồi lên đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Theo dõi trong SGK.
- .. Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé.. dần hiện ra.
- Nghe – viết bài.
- Soát lại bài.
========================
Tiết 4: Tập làm văn
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI
 (Tiết 5)
I - Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học; Làm gì? Thế nào? Ai?( BT 2)
II - Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần.
 - Bảng phụ.
III - Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ ôn tập.
2. Kiểm tra TĐ và HTL.
- Đặt câu hỏi về nội dung bài hs vừa đọc, nhận xét, đánh giá và cho điểm.
3. Làm bài tập 2:
Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Buổi chiều, xe dừng lại ở 1 thị trấn nhỏ.
- Nắng phố huyện vàng hoe.
- Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí ..đang chơi đùa trước sân.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Ôn lại kiến thức về từ loại và các bộ phận của câu. Chuẩn bị bài ôn tiết sau.
- Bốc thăm chọn bài.
- Chuẩn bị trong 1- 2 phút rồi lên đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- 1 HS đọc yc của bài tập.
- Làm bài cá nhân, 3 hs làm bài trên bảng nhóm.
- Trình bày kết quả:
a. Các danh từ: buổi chiều, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
- Động từ: dừng lại, chơi đùa.
- Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm:
- Buổi chiều, xe làm gì?
- Nắng phố huyện như thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân?
========================
Chiều
Tiết 1: Chính tả
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKI
(Tiết 6)
I - Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết lập dàn ýcho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát được; viết được đạo mở đầu theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng ( BT 2).
II - Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng trong 17 tuần.
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả.
III - Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu nhiệm vụ ôn tập.
2. Kiểm tra TĐ và HTL.
- Đặt câu hỏi về nội dung bài hs vừa đọc, nhận xét, đánh giá và cho điểm.
3. Làm bài tập 2:
a. Quan sát 1 đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
b. Viết mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Ôn lại kiến thức về từ loại và các bộ phận của câu. Chuẩn bị bài ôn tiết sau.
- Bốc thăm chọn bài.
- Chuẩn bị trong 1- 2 phút rồi lên đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- Trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- 1 hs đọc yc của bài tập.
- Xác định yc của đề: là bài văn miêu tả đồ vật - đồ dùng học tập của em.
- 1 hs đọc to nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật (trên bảng phụ)
- Làm bài cá nhân, 2 hs làm bài trên bảng nhóm: chọn 1 đồ dùng học tập của mình để quan sát rồi chuyển thành dàn ý.
- Trình bày kết quả.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Viết bài rồi nối tiếp đọc mở bài và kết bài theo yc.
========================
Tiết 2: Địa lý
ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI
I – Mục đích yêu câu:
- Nội dung, ôn tập và kiểm tra định kỳ:
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ,giới hạn cho Hs nội dung các bài 4,9,11.
III - Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta? 
B- Bài mới
*Tổ chức cho hs chơi trò chơi hái hoa d

File đính kèm:

  • docTuan 18 (Da sua).doc
Giáo án liên quan