Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 23

I. Mục tiêu

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc đúng các từ ngữ khó phát âm.

 - Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài : ảo thuật, tình cờ, chứng kiến,.

 - Hiểu nội dung câu chuyện

* Kể chuyện

 - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện Nhà ảo thuật theo lời của Xô-phi.

 - Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể chuyện, kể tiếp lời kể của bạn.

II. Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 HS : SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc13 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc cả bài
- trả lời
- Chị em Xô - phi được xem ảo thuật ngay tại nhà.
Yêu thương cha mẹ 
Ca ngợi chú Lí - Nghệ sĩ ảo thuật tài ba, rất yêu quý trẻ em 
Nêu tên nhân vật em lựa chọn, giải thích lí do.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
	- Dặn HS luyện đọc tiếp.
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2008
Tập đọc
Tiết 69: Chương trình xiếc đặc sắc.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hoá ......
	- Đọc chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu ND tờ quảng cáo trong bài.
	- Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm ND, hình thức trình bày và mục đích của 1 tờ quảng cáo.
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ tờ quảng cáo trong SGK.
	 HS : HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy hoch chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài Em vẽ Bác Hồ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc.
a. đọc toàn bài.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.kết hợp sửa phát âm 
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ chia bài làm 4 đoạn
- Đ1 : Tên chương trình và tên rạp xiếc.
- Đ2 : Tiết mục mới.
- Đ3 : Tiện nghi và mức giảm giá vé.
- Đ4 : Thời gian biểu diễn. Cách liên hệ và lời mời.
+ kết hợp HD ngắt nghỉ.Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc.
3. HD HS tìm hiểu bài.
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này làm gì ?
- Em thích những nội dung nào trong quảng cáo ? Nói rõ vì sao ?
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt 
- Em thường thấy quảng cáo ở đâu?
4. Luyện đọc lại.
- GV HD HS luyện đọc
- 2, 3 HS đọc bài.
- Nhận xét.
- theo dõi SGK.
- nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
- trả lời
- trả lời.
- ở nhiều nơi
+ 1 HS khá giỏi đọc cả bài
- 4, 5 HS thi đọc đoạn quảng cáo.
- 2 HS thi đọc cả bài.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 45: Nghe nhạc.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết đúng bài thơ Nghe nhạc.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ut/uc.
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT2, BT3.
	 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- đọc : rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- đọc bài chính tả 1 lần.
- Bài thơ kể chuyện gì ?
- Những chữ đầu mỗi dòng thơ viết ở vị trí nào ?
b. đọc bài
- QS giúp đỡ HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 43
- Nêu yêu cầu BT2 a
nhận xét.
* Bài tập 3 / 43
- Nêu yêu cầu BT3a
- nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- theo dõi SGK.
- 2, 3 HS đọc lại.
- Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bị nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.
- Viết đầu ô thứ 2
- đọc thầm bài chính tả viết những tiếng dễ sai ra bảng con.
+ nghe, viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống l/n.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét.
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
- Lời giải :
- Náo động, hỗn láo, béo núc ních, lúc đó.
+ Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng ....
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét.
- 1 số HS nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Lời giải :
- loan báo, lách, leo, lao, lùng, lánh nạn ....
- nói, nấu, nướng, nung, nằm, ẩn nấp.....
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS tiếp tục ôn bài.
Tiếng Việt ( tăng )
Tiết 68: Luyện kĩ năng viết tên riêng nước ngoài
I. Mục tiêu
+ Củng cố và rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng đoạn 1 câu chuyện Nhà ảo thuật
	- Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn ( l/n, vần ut/uc ) .
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT2
	 HS : Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Tổ chức
- Viết 4, 5 tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
B. Hướng dẫn luyện viết 
1. nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe viết
a. HD HS chuẩn bị
- Gọi HS đọc đoạn 1 bài 1 câu chuyện Nhà ảo thuật
- Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
- Tên riêng Xô - phi viết thế nào ? 
Tên quốc gia viết như thế nào?
b. đọc bài.
c. Chấm, chữa bài
- chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 43
- Nêu yêu cầu BT2 a
nhận xét.
* Bài tập 3 / 43
- Nêu yêu cầu BT3a
- nhận xét
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Xô - phi và Mác, tên quốc gia: Trung Quốc .
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có ngạch nối giữa các tiếng
Viết Trung Quốc ( như Việt Nam)
- tự tìm tiếng dễ viết sai chính tả, viết ra bảng con.
- viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống l/n.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét.
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
- Lời giải :
- Náo động, hỗn láo, béo núc ních, lúc đó.
+ Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng ....
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- 1 số HS nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Lời giải :
- loan báo, lách, leo, lao, lùng, lánh nạn ...
- nói, nấu, nướng, nung, nằm, ẩn nấp.....
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS luyện viết tên riêng nước ngoài, tên quốc gia.
Luyện từ và câu
Tiết 23: Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
I. Mục tiêu
	- Củng cố hiểu biết về các cách nhân hoá.
	- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?
II. Đồ dùng
	GV : 1 đồng hồ có 3 kim, 3 tờ phiếu khổ to làm BT3, bảng lớp viết 4 câu hỏi BT3
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy hoch chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT1, BT3 LT&C tuần 22
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.nêu MĐ, YC tiết học.
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 44 + 45.
- Nêu yêu cầu BT
- đặt trước lớp 1 chiếc đồng hồ, chỉ cho HS thấy cách miêu tả đồng hồ báo thức trong bài.
- nhận xét
* Bài tập 2 / 45.
- Nêu yêu cầu BT
- nhận xét.
* Bài tập 3 / 45.
- Nêu yêu cầu BT
- chốt lại ghi lên bảng.
- 2 HS làm bài
- Nhận xét.
+ Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc lại bài thơ.
- HS trao đổi theo cặp.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lời giải :
- Những vật được nhân hoá : kim giờ, kim phút, kim giây, cả ba kim.
- Những vật ấy được gọi : bác, anh, bé.
- Vật ấy được tả bằng những từ ngữ : thận trọng, nhích từng li, từng li, lầm lì, đi từng bước, tinh nghịch,, chạy vút lên trứơc hàng, cùng tới đích, rung 1 hồi chuông vang.
+ Dựa vào nội dung bài thơ trên trả lời câu hỏi.
- Từng cặp HS trao đổi.
- Nhiều cặp HS thực hành nói.
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
- Nhiều HS đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- Trương Vĩnh Kí hiểu biết như thế nào ?
- Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ?
- Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ?
- Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ?
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS tiếp tục ôn bài.
Tiếng việt ( tăng)
Tiết 69: Luyện kĩ năng đặt câu
I. Mục tiêu
	- Củng cố cho HS cách đặt và trả lời câu hỏi.
	- Vận dụng làm bài tập.
 - Giáo dục học sinh ý thức nói, viết thành câu.
II. Đồ dùng 
 GV :bảng phụ viết ND BT
	 HS : Vở BT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- kết hợp trong bài luyện
B. Hướng dẫn luyện
a. HĐ1 : Trả lời câu hỏi
+ treo bảng phụ
 Đang chơi bi mải miết
 Bỗng nghe nổi nhạc đài
 Bé Cương dừng tay lại
 Chân giẫm nhịp một hai
 Tiếng nhạc lên cao vút
 Cương lắc nhịp cái đầu
 Cây trước nhà cũng lắc
 Lá xanh va vào nhau.
- Nghe tiếng nhạc bé Cương như thế nào ?
- Nghe tiếng nhạc cây như thế nào ?
b. HĐ2 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
- Mẹ em rất yêu thương em.
- Chị em là người rất chịu khó.
- Bạn Hà học toán rất giỏi. 
- Bé Thảo trông rất xinh.
+ 1,2 HS đọc đoạn thơ
- Cả lớp đọc thầm
- Làm bài vào vở. 2 HS lên bảng.
- Nhận xét
- Lời giải :
- Nghe tiếng nhạc bé Cương : dừng tay, chân giẫm nhịp, lắc cái đầu.
- Nghe tiếng nhạc cây cũng lắc, lá xanh va vào nhau.
+ 2 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét.
- Lời giải :
- Mẹ em như thế nào ?
- Chị em là người như thế nào ?
- Bạn Hà học toán như thế nào?
- Bé Thảo trông như thế nào?
IV. Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS tiếp tục ôn bài.
Tập viết
Tiết 23: Ôn chữ hoa Q.
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ hoa Q thông qua BT ứng dụng.
	- Viết tên riêng Quang Trung bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng Quê em đồng lúa, nương râu, / Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa Q, tên riêng Quang Trung và tên riêng trên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở TV.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học trong bài trước.
- GV đọc : Phan Bội Châu.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của bài
2. HD HS viết trên bảng lớp.
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ người anh hùng dân tộc có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu ND câu thơ
3. HD HS viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- GV QS động viên HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS
- Phan Bội Châu, Phá Tam Giang nối đường ra Bắc ....
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- Q, T, B.
- QS, tập viết Q, T vào bảng con.
- Quang Trung
- tập viết Quang Trung vào bảng con
 Quê em đồng lúa nương râu
Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang
- HS tập viết bảng con : Quê, Bên
+ HS viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung t

File đính kèm:

  • docTuan 23.doc
Giáo án liên quan