Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 19
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HKI.
- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài ( giặc ngoại sâm, đô hộ, Luy Lâu.)
- Hiểu ND truyện
* Kể chuyện.
+ Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể
+ Rèn kĩ năng nghe
- Tập chung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng.
GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn HD luyện đọc.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
các công tác khác, đề nghị khen thưởng. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Hai Bà Trưng B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. đọc toàn bài b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng đoạn trứơc lớp + chia bản báo cáo thành 3 đoạn - kết hợp sửa phát âm sai cho HS - Giúp HS hiểu 1 số từ chú giải trong bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc cả bài. 3. HD HS tìm hiểu bài - Theo em, báo cáo trên là của ai ? - Bạn đó báo cáo với những ai ? - Bản báo cáo gồm những nội dung nào ? - Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ? 4. Luyện đọc lại. - GV chia bảng lớp làm 4 phần, mỗi phần gắn tiêu đề 1 nội dung - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét. - theo dõi SGK - nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong báo cáo - đọc theo nhóm 3 - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm. - Hai HS thi đọc cả bài + Cả lớp đọc thầm bản báo cáo. - Của bạn lớp trưởng. - Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội ". - Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp. Học tập, lao động, các công tác khác.. - Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào. - 4 HS dự thi - 1 vài HS thi đọc toàn bài IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em đọc tốt. - Nhận xét chung giờ học. Chính tả ( nghe - viết ) Tiết 35: Hai Bà Trưng I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Viết hoa đúng tên riêng. - Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêc/iêt. Tìm được các từ ngữ có tiêng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêc/iêt. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng lớp viết ND BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu - nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng, khuyến khích HS viết tốt hơn ở HK II. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài nêu mục đích yêu cầu 2. HD HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - đọc đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng - Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ? - Vì sao phải viết hoa như vậy ? - Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? b. đọc bài c. Chấm, chưa bài - chấm, nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2/ 7 - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu nhận xét * Bài tập 3 / 7 - Nêu yêu cầu BT - nhận xét - HS nghe. - theo dõi SGK - 1 HS đọc lại đoạn văn, lớp theo dõi - Viết hoa cả 2 chữ - Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính - Tô Định, Hai Bà Trưng, chữ đầu mỗi câu + đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở nháp các từ dễ viết sai để ghi nhớ. + HS nghe viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống l/n, iêt/iêc. - HS làm bài vào vở - 2 em lên bảng làm - Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : lành lặn, nao núng, lanh lảnh, đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc. + Thi tìm nhanh các từ ngữ...... - Chơi trò chơi tiếp sức - làm bài vào vở - Lời giải : - Bắt đầu bằng l : lạ, lao động, lao xao.... - Bắt đầu bằng n : nao núng, nôn nao..... - Tiếng có vần iêt : viết, mải miết .... - Tiếng chứa vần iêc : việc, xanh biếc.... IV. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi, biểu dương những em viết chính tả đúng đẹp. - GV nhận xét chung tiết học. Tiếng Việt ( tăng ) Tiết56: Luyện kĩ năng viết chính tả I. Mục tiêu + Củng cố kĩ năng viết chính tả : - Nghe viết chính xác, đoạn 2của truyện Hai Bà Trưng. Viết hoa đúng tên riêng. - Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêc/iêt. Tìm được các từ ngữ có tiêng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêc/iêt. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng lớp viết ND BT3 HS : Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Tổ chức B. Hướng dẫn luyện 1. Giới thiệu cách luyện viết ở HKII 2. HD luyện viết a. HD HS chuẩn bị - đọc đoạn 2 của bài Hai Bà Trưng - Các chữ nào trong bài Hai Bà Trưng được viết hoa ? - Vì sao phải viết hoa như vậy ? - Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? b. đọc bài c. Chấm, chưa bài - chấm, nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS luyện tập chính tả. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu bài tập - Nêu nhận xét * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu BT - nhận xét - nghe. - theo dõi SGK - 1 HS đọc lại đoạn văn, lớp theo dõi - Mê Linh, Trưng Trắc,Trưng Nhị, Thi Sách, Tô Định, Hai Bà Trưng, chữ đầu mỗi câu - Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính + đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở nháp các từ dễ viết sai để ghi nhớ. + HS nghe viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống l/n, iêt/iêc. - HS làm bài vào vởBT - 2 em lên bảng làm - Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : lành lặn, nao núng, lanh lảnh, đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc. + Thi tìm nhanh các từ ngữ...... - Chơi trò chơi tiếp sức - làm bài vào vở - Lời giải : - Bắt đầu bằng l : lạ, lao động, lao xao.... - Bắt đầu bằng n : nao núng, nôn nao..... - Tiếng có vần iêt : viết, mải miết .... - Tiếng chứa vần iêc : việc, xanh biếc.... IV. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi, biểu dương những em viết chính tả đúng đẹp. - GV nhận xét chung tiết học Luyện từ và câu Tiết 19: Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : Khi nào ? I. Mục tiêu - Nhận biết được hiện tương nhân hoá, các cách nhân hoá. - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT1, BT2, BT3. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu BT - nhận xét. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - nhận xét. * Bài tập 3 / 9 - Nêu yêu cầu BT - nhận xét * Bài tập 4 / 9 - Nêu yêu cầu BT - nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Đọc hai khổ thơ và trả lời câu hỏi. - HS trao đổi theo cặp, viết trả lời ra nháp. - 2 HS lên bảng - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét. - Lời giải : - Con đom đóm được gọi bằng anh - Tính nết của đom đóm : chuyên cần - Hoạt động của đom đóm: lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm... + Trong bài thơ Anh Đom Đóm ( HK I ) còn con vật nào được gọi và tả như người. - đọc thành tiếng bài Anh Đom Đóm - suy nghĩ, làm bài. Phát biểu ý kiến - Nhận xét bạn trả lời. + Lời giải : - Cò Bợ : được gọi bẳng chị, biết ru con. - Vạc : được gọi bằng thím, biết mò tôm. + Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi: Khi nào? - đọc kĩ từng câu văn, làm bài ra nháp - 3 em lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào ? - phát biểu ý kiến, làm bài vào vở. + Câu 1 - Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. + Trả lời câu hỏi - đọc câu hỏi, nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến. làm bài vào vở IV. Củng cố, dặn dò - Em hiểu thế nào về nhân hoá ? ( Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối .... bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người ) - GV nhận xét chung tiết học. Tiếng việt ( tăng) Tiết 57: Ôn luyện kĩ năng dùng từ đặt câu I. Mục tiêu - Củng cố cho HS về nhân hoá - Luyện kĩ năng dùng từ đặt câu, trả lời câu hỏi khi nào? - Luyện tập về tìm bộ phận trả lời câu hỏi : Khi nào ? II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết nội dung BT1 HS : VởBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài luyện B. Hướng dẫn luyện a. HĐ1 : Luyện tập về nhân hoá * Bài tập 1 + GV treo bảng phụ Bác kim giờ thận trọng Nhích từng li, từng li Anh kim phút lầm lì Đi từng bước, từng bước Bé kim giây tinh nghịch Chạy vút lên trước hàng. - Kim giờ, kim phút, kim giây được gọi bằng gì ? - Hoạt động của kim giờ, kim phút, kim giây được tả bằng những từ ngữ nào ? - nhận xét b. HĐ2 : Luyện kĩ năng tìm bộ phận trả lời câu hỏi khi nào? * Bài tập 2 + Tìm bộ phận trả lời câu hỏi khi nào ? - Mọi người sẽ ra đồng cày cấy khi trời sáng. - Ngày hôm qua, tôi được về quê. - nhận xét - quan sát.2 em đọc bài - làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Lời giải : - Kim giờ được gọi bằng bác, kim phút được gọi bằng anh, kim giây được gọi bằng bé. - Kim giờ nhích từng li, kim phút đi từng bước, kim giây chạy vút lên phía trước + HS làm bài vào vở - 2 em lên bảng - Đổi vở, nhận xét - Mọi người sẽ ra đồng cày cấy khi trời sáng. - Ngày hôm qua, tôi được về quê. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS tìm thêm ví dụ khác . Tập viết Tiết 19: Ôn chữ hoa N ( tiếp theo ) I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ viết hoa N ( Nh ) thông qua bài tập ứng dụng : - Viết tên riêng Nhà Rồng bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng:bằng chữ cỡ nhỏ Nhớ sông Lô, Nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao lạng nhớ sang Nhị Hà . II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa N ( Nh ) tên riêng Nhà Rồng và câu thơ của Tố Hữu. HS : Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh nơi đây được gọi là di tích lịch sử vì là nơi Bác Hồ đã rời Tổ Quốc đi tìm đường cứu nước. c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - giúp HS hiểu sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà 3. HD HS viết vở tập viết - nêu yêu cầu giờ viết 4. Chấm, chữa bài - chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - N ( Nh ), R, L, C, H. - HS quan sát - HS tập viết chữ Nh và chữ R trên bảng con. - Nhà Rồng - HS tập viết bảng con : Nhà Rồng. Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà - HS tập viết bảng con : Nhị Hà, Ràng + HS viết bài vào vở IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em viết đẹp. - Nhận xét chung tiết học. Tập làm văn Tiết 19: Nghe kể Chàng trai làng Phù Ung I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói : Nghe kể câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. - Rèn kĩ năng viết : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung đúng ngữ pháp ( viết thành câu ) rõ ràng, đủ ý. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ tru
File đính kèm:
- Tuan 19.doc