Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 12
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,
- Đọc đúng các âm, vần, thanh dễ lẫn
- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể.
- Diễn đạt được giọng các nhân vật trong bài
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ khó và từ địa phương được chú giải trong bài
- Cảm nhận được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền , Nam, Bắc nước ta.
B. Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào các gợi ý trong SGK kể lại được từng đoạn câu chuyện, biết diễn tả đúng lời nhân vật
- Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng
iếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : trâu, trầu, trấu. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT 2, 1 miếng trầu, mấy hạt thóc và vỏ trấu HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : trời xanh, dòng suối, ánh sáng, xứ sở B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc toàn bài 1 lượt - Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? - GV đọc : lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng b. GV đọc cho HS viết c. Chấm, chữa bài chấm bài nhận xét 3. HD HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2 / 96 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 / 96 - Nêu yêu cầu BT - GV đọc câu đố - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS theo dõi SGK . 1, 2 HS đọc lại bài - Khói thả nghi ngút cả 1 vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá ..... - Chữ : Chiều, Cuối, Phía, Đâu, Hương, Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì đó là chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng - HS viết bảng con - Nhận xét + HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống oc hay ooc - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc. + Viết lời giải các câu đố - HS QS tranh minh hoạ - HS viết lời giải vào bảng con - Nhận xét lời giải của bạn - Lời giải : a) Trâu, trầu, trấu b) Hạt cát IV. Củng cố, dặn dò - GV rút kinh nghiệm cho HS về cách viết bài chính tả - GV nhận xét tiết học Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007 Tập đọc Tiết 36:Cảnh đẹp non sông I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý đọc đúng các từ ngữ - Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ bảy chữ - Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào về cảnh đẹp các miền đất nước + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Biết các địa danh trong bài. Cảm nhận được vẻ đẹp, sự giàu có của các miền, tự hào về đất nước. - Học thuộc lòng bài thơ II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết tóm tắt gợi ý 3 đoạn truyện Nắng phương Nam HS ; SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV treo bảng phụ viết gợi ý 3 đoạn truyện Nắng phương Nam - Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễm cảm bài thơ b. HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng - GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS ngắt nghỉ đúng và nhấn giọng ở một số từ - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài * Đọc từng câu ca dao trong nhóm * Đọc đồng thanh 3. HD tìm hiểu bài - Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào ? - Mỗi vùng có những cảnh đẹp gì ? - Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? 4. Học thuộc lòng các câu ca dao - HD HS học thuộc lòng - Nhận xét - 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn truyện Nắng phương Nam - HS trả lời - Nhận xét + HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng dòng thơ - HS nối nhau đọc theo nhóm trước lớp - HS đọc theo nhóm 3 - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài -Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp - Cha ông ta từ bao đời nay, đã xây dựng nên đất nước này, giữ gìn tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn + 3 tốp tiếp nối nhau thi đọc thuộc lòng 6 câu ca dao - 3, 4 HS thi đọc thuộc lòng IV. Củng cố, dặn dò - Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ? ( đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp ) - GV nhận xét tiết học Luyện từ và câu Tiết 12:Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh I. Mục tiêu - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái - Tiếp tục học về phép so sánh ( so sánh hoạt động với hoạt động ) II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết khổ thơ BT1, Bảng phụ viết ND BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm BT 2 và 4 tiết LT&C tuần 11 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài nêu MĐ, YC tiết học 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 98 - Nêu yêu cầu BT - nhận xét * Bài tập 2 / 98 + 99 - Nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu - GV chấm bài - Nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 / 99 - Nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu - GV nhận xét - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét bạn - HS nghe, nhắc lại yêu cầu - Đọc khổ thơ và trả lời câu hỏi - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở + Lời giải : a) Từ chỉ hoạt động : chạy, lăn b) chạy như lăn tròn - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn + Trong các đoạn trích, những hoạt động nào được so sánh với nhau - HS đọc thầm đoạn trích a, b, c suy nghĩ. Trao đổi theo cặp, HS phát biểu - HS làm bài vào vở + Lời giải a) Con trâu đen chân đi như đập đất. b) Tàu cau vươn như tay vẫy. c) Xuồng con đậu quanh thuyền lớn như nằm quang bụng mẹ, húc húc như đòi bú tí. + Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép với cột B thành câu - 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con - Nhận xét bài làm của bạn + Lời giải : - Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông.Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả.Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh. Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Biểu dương những HS học tốt Tiếng việt ( tăng) Tiết 36: Luyện tập làm văn I. Mục tiêu + Tiếp tục rèn kĩ năng nói : - Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui Tôi có đọc đâu !, lời kể rõ vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. - Biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ,dùng từ đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương. II. Đồ dùng GV:Bảng lớp viết gợi ý kể chuyện, bảng phụ viết gợi ý về quê hương HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Hướng dẫn luyện 1. Giới thiệu bài nêu MĐ, YC tiết học 2. HD làm BT * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu BT - GV kể chuyện lần 1 - Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ? - Người viết thư viết thêm vào thư của mình điều gì ? - Người bên cạnh kêu lên như thế nào ? - GV kể chuyện lần 2 - Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ? * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV giúp HS hiểu về quê hương - GV HD 1 HS dựa vào câu hỏi gợi ý để tập nói Hát - HS nghe - Nghe, kể lại câu chuyện Tôi có đọc đâu. - HS QS tranh minh hoạ - Ghé mắt đọc trộm thư của mình - Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đọc trộm thư - Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu ! - HS nghe - 1 HS giỏi kể lại chuyện - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe ;4, 5 HS nhìn bảng đã viết sẵn gợi ý, thi kể lại ND câu chuyện trước lớp - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất + Hãy nói về quê hương em hoặc nơi em ở theo gợi ý HS thực hiện theo - HS tập nói theo cặp, sau đó nói trước lớp - Cả lớp bình chọn bạn nói về quê hương hay nhất IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét và biểu dương những HS học tốt - GV nhận xét chung giờ học Tiếng việt ( tăng) Tiết 35: Luyện viết đoạn văn bản I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài Nắng phương Nam - Rèn kĩ năng viết đúng một số tiếng dễ sai trong bài có âm đầu l/n - Giáo dục học sinh ý thức rèn viết chữ đúng, đẹp II. Đồ dùng GV : Nội dung bài HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức B. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc : giáp tết, đông nghịt, rừng hoa, ríu rít. C. Hướng dẫn luyện viết a. HĐ1 : HD Đọc lại văn bản - GV đọc đoạn 3 bài Nắng phương Nam - Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? - Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Vì sao phải viết hoa ? + GV đọc : reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt, rung rinh b. HĐ2 : Viết bài - GV đọc từng câu trong bài - GV theo dõi, động viên HS viết bài c. HĐ3 : Chấm bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS Hát - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn - HS nghe, theo dõi SGK - 1, 2 HS đọc lại - Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai - Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý - HS nêu - Vì đó là tiếng đầu câu và tên riêng + HS viết vào bảng con HS viết bài vào vở Đổi vở kiểm tra IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét những lỗi HS thừơng mắc trong giờ chính tả. - GV nhận xét chung giờ học Tập viết Tiết 12:Ôn chữ hoa H I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ viết hoa H thông qua BT ứng dụng - Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ca dao : Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Rồng sừng sững đứng trong Vịnh Hàn II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa H, N, V, chữ Hàm Nghi và câu lục bát viết trên dòng kẻ HS : Vở TV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng học trong giờ trước - GV đọc : Ghềng Ráng, Ghé - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ b. Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu Hàm Nghi ( 1872 - 1943) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó. c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng 3. HD viết vào vở TV - nêu yêu cầu của giờ viết - QS động viên HS viết bài 4. Chấm, chữa bài - chấm bài,nhận xét bài viết của HS - Ghềng Ráng, Ai về đến huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnh loa thành Thục Vương - 1 HS lên bảng , cả lớp viết bảng con - Nhận xét - H, N, V - HS QS - HS tập viết chữ H, N, V vào bảng con - Hàm Nghi - HS tập viết bảng con : Hàm Nghi Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Rồng sừng sững đứng trongVịnh Hàn - HS tập viết bảng con Hải Vân, Hòn Rồng + HS viết bài vào vở TV IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những HS có tinh th
File đính kèm:
- Tuan 12.doc