Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 1 năm 2006
I Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, nhà vua )
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài
- Hiểu ND và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh, tài chí của cậu bé )
* Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND
+ Rèn kĩ năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK
đồ dùng sách vở cho năm học mới II. Nội dung - GV HD lại HS cách xếp hàng ra vào lớp - GV xếp chỗ ngồi cho HS - Phân công lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó - Chia lớp thành 3 tổ - HD HS cách ngồi học - Kiểm tra sách vở đồ dùng của HS ..... III. Củng cố - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006 Chính tả ( tập chép ) Cậu bé thông minh I Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh - Củng cố cách trình bày một đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : l / n + Ôn bảng chữ : - Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng - Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3 HS : VBT + vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu - GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS tập chép a. HD HS chuẩn bị + GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép + GV HD HS nhận xét - Đoạn này chép từ bài nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Đoạn chép có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? + HD HS tập viết bảng con b. HS chép bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn c. Chấm, chữa bài - Chữa bài - Chấm bài : GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 trang 6 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu BT2a - GV cúng HS nhận xét * Bài tập 3 trang 6 - GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu BT - GV xoá chữ đã viết ở cột chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại - GV xoá tên chữ ở cột tên chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại - GV xoá hết bảng, 1 vài HS HTL 10 tên chữ - HS nghe + 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép - Cậu bé thông minh - Viết giữa trang vở - 3 câu - Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm. Cuối câu 2 có dấu hai chấm - Viết hoa + HS viết : chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt - HS mở SGK, nhìn sách chép bài + HS tự chữa lỗi bằng bút chì vào cuối bài chép + Điền vào chỗ trống l / n - HS làm bài vào bảng con - HS đọc thành tiếng bài làm của mình - HS viết lời giải đúng vào VBT ( hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ ) - 1 HS làm mẫu - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con - Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ - HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp - Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc nhở về tư thế viết, chữ viết và cách viết... Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007 Tập đọc Hai bàn tay em I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nằm ngủ, cạnh lòng. Các từ mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ, .... - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc - Hiểu ND từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu ) - HTL bài thơ II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc và HTL HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS kể lại chuyện - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - Câu chuyện này nói lên điều gì ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ ( giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm ) b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - Từ ngữ khó : nằm ngủ, cạnh lòng, ..... * Đọc từng khổ thơ trước lớp + GV kết hợp HD HS ngắt nghỉ hơi đúng Tay em đánh răng / Răng trắng hoa nhài. // Tay em chải tóc / Tóc ngời ánh mai. // + Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm - GV theo dõi HD các em đọc đúng * Đọc đồng thanh 3. HD tìm hiểu bài - Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? - Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? 4. HTL bài thơ - GV treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ - GV xoá dần từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ - GV và HS bình chọn bạn thắng cuộc - 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện Cậu bé thông minh - HS trả lời - Nhận xét bạn - HS nghe + HS đọc tiếp nối, mỗi em hai dòng thơ - Luyện đọc từ khó + HS nối nhau đọc 5 khổ thơ + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Cả lớp đọc với giọng vừa phải + HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Được so sánh với những nụ hoa hồng, ngón tay xinh như những cánh hoa - Buổi tối hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng . Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc . Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy . Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn - HS phát biểu + HS đọc đồng thanh + HS thi học thuộc lòng theo nhiều hình thức : - Hai tổ thi đọc tiếp sức - Thi thuộc cả khổ thơ theo hình thức hái hoa - 2, 3 HS thi đọc thuộc cả bài thơ IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ, đọc thuộc lòng cho người thân nghe. Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh I Mục tiêu - Ôn về các từ chỉ sự vật - Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ : so sánh II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1 Bảng phụ viết sẵn câu văn câu thơ trong BT2 Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, 1 chiếc vòng ngọc thạch Tranh minh hoạ 1 cánh diều giống như dấu á HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu - GV nói về tác dụng của tiết LT $ C B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 trang 8 - Đọc yêu cầu của bài - Cả lớp và GV nhận xét * Bài tập 2 trang 8 - Đọc yêu cầu bài tập + GV kết hợp đặt câu hỏi để HS hiểu - Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ? - Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? - Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? - Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? * Bài tập 3 trang 8 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét + Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ - 1 HS lên bảng làm mẫu - Cả lớp làm bài vào VBT - 3, 4 HS lên bảng gạch chân dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai + Tìm từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn - 1 HS làm mẫu - Cả lớp làm bài - 3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong csác câu thơ câu văn + Tìm những hình ảnh so sánh ở BT2, Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ? - HS nối tiếp nhau phát biểu IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt - Về nhà QS những vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì . Tập viết Ôn chữ hoa A I Mục tiêu - Củng cố cách viết chữ hoa A ( viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng - Viết tên riêng ( Vừ A Dính ) bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng ( Anh em như thể chân tay / rách lành đùm bọc dở hay đữ đần ) bằng chữ cỡ nhỏ II Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa A, tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ HS : Vở TV, bảng con III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu - GV nêu yêu cầu của tiết TV B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong tên riêng - GV viết mẫu ( vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ ) b. Viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Gọi HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong cuộc kháng chiến...... c. Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu tục ngữ 3. HD viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết - GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế 4. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - HS nghe - A, V, D - HS quan sát - HS viết từng chữ V, A, D trên bảng con - Vừ A Dính - HS tập viết trên bảng con : Vừ A Dính Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần - HS tập viết trên bảng con : Anh, Rách - HS viết bài vào vở IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc những HS chưa viết song bài về nhà viết tiếp - Khuyến khích HS về nhà HTL câu ứng dụng Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2006 Tập đọc Đơn xin vào Đội I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm của địa phương : Liên đội, Điều lệ, rèn luyện, thiếu niên, .... - Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Nắm được nghĩa của các từ mới ( Điều lệ, danh dự ....) - Hiểu ND của bài - Bước đầu có hiểu biết về đơn từ và cách viết đơn II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết đoạn văn cần HD luyện đọc 1 lá đơn xin vào Đội của HS trong trường III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ Hai bàn tay em - Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài ( giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát ) b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV HD HS luyện đọc các từ ngữ khó : Liên đội, Điều lệ, rèn luyện, thiếu niên, .... * Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia bài thành 4 đoạn . Đoạn 1 : Từ đầu .......Dơn xin vào Đội . Đoạn 2 : Tiếp ....... tiểu học Kim Đồng . Đoạn 3 : Tiếp ...... cho đất nước . Đoạn 4 : Còn lại - GV treo bảng phụ viết đoạn HD HS ngắt, nghỉ hơi đúng - Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải * Đọc từng đoạn trong n
File đính kèm:
- Tuan 1.doc