Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26 - Mai Thế Huy

Bài 1: Củng cố về tiền Việt Nam

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- GV gọi HS nêu kết quả ?

- GV nhận xét

Bài 2: Củng cố về đổi tiền, cộng trừ có ĐV là đồng.

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả

- GV nhận xét ghi điểm

Bài 3: Rèn kỹ năng cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.

- GV gọi HS nêu yêu cầu

+ Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ?

+ Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ?

- GV gọi HS nêu kết quả

 

doc146 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26 - Mai Thế Huy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giới thiệu bài
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK.
+ GV nêu câu hỏi và thảo luận: 
- HS thảo luận theo nhóm.
- Kể tên các loại thú rừng em biết ?
(Nhóm trưởng điều khiển)
- Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng 
- So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng ?.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
-> HS nhận xét 
* Kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống thú nha: Có nông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
- Thú nhà được con người nuôi dưỡng và thuần hoá. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh ảnh về các loài thú sưu tầm được.
Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng 
+ HS thảo luận.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh 
- Đại diện các nhóm nthi diễn thuyết 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét. 
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
- Bước 1: 
+ GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 con thú rừng mà em yêu thích. 
- HS nghe 
- HS lấy giấy, bút vẽ.
+ GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS, 
- Bước 2: Trình bày 
- HS dán bài vẽ của mình trước bảng lớp 
- HS giới thiệu về tranh của mình 
- Nhận xét 
- GV nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ, nhắc hs về nhà ôn + chuẩn bị bài.
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu:
+ Học sinh hiểu:
- Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống 
- Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm
- HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước ô nhiễm nguồn nước .
II. Tài liệu phương tiện 
- Phiếu học tập
- Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm ở địa phương.
III. Các HĐ dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ
	- Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
	- Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung:
 Hoạt động1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh 
- GV yêu cầu HS: Vì những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày
- HS vẽ vào giấy 
VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá
- GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất
- HS chọn và trình bày lí do lựa chọn
+ Nếu không có nước sống của con người sẽ như thế nào ?
- HS nêu
* Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Một số nhóm trình bày kết quả 
* Kết luận:
a. Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến SK con người. 
b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước.
c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Các nhóm khác bổ sung
- GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống
4. Củng cố, dặn dò:
*Hướng dẫn thực hành:
Tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, BV nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường
Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
Sáng: Tập đọc
Cùng vui chơi
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: đẹp lắm,nắng vàng,bóng lá, bay lên lộn xuống
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung bài: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn và học tốt hơn.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc.
III. Các HĐ dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ
- Kể lại câu truyện: Cuộc chạy đua trong rừng. (2HS)	
-> HS + GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc 
- GV đọc bài thơ 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
- HĐ luyện đọc+ giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ 
- HS nối tiếp đọc khổ thơ 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ 
c. Tìm hiểu bài 
- Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
-> Chơi đá cầu trong giờ ra chơi 
- Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
+ Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh xanh, bay lên rồi bay xuống
+ Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo
- Em hiểu " Chơi vui học càng vui" là thế nào? 
-> Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
d. Học thuộc lòng bài thơ
- 1HS đọc lại bài thơ 
- GV hướng dẫn học sinh học thuộc từng khổ, cả bài. 
- HS đọc theo HD của GV 
- HS thi đọc theo TL từng khổ, cả bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu ND chính của bài thơ ?
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Tiếng Anh
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Âm nhạc
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố về thứ tự các số trongphamh vi 100.000
- Tìm phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán có liên quan đến rút về ĐV
- Luyện ghép hình.
B. Đồ dùng dạy học:
- 8 hình tam giác vuông như BT4
C. Các HĐ dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ
- Làm BT1 + 2 (tiết 137) (2HS)
- HS + GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn hs làm bài tập 
Bài 1: Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100000
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm SGK
a. 3898; 3899; 3900; 3901; 3902.
b. 24688; 24686; 24700; 24701
- GV gọi HS đọc bài 
c. 99997; 99998; 99999; 100000
- GV nhận xét 
 Bài 2: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm bảng con.
x + 1536 = 6924 
 x = 6924 - 1536
 X = 5388
X x 2 = 2826
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
 X = 2826 : 2
 X = 1413.
Bài 3: Củng cố về giải bài toán có liên quan -> rút vê đơn vị 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu làm vào + 1HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
Số mét mương đào tạo được trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 (m)
3 ngày: 315 m
8 ngày: .m?
Số mét mương đào tạo được trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m)
Đáp số: 840 (m)
- GV gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét 
Bài 4: Củng cố về phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS quan sát và tự sắp xếp hình
- HS xếp hình
-HS thi xếp theo tổ
- Nhận xét 
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò
Nêu lại ND bài ?
Vn ôn + chuẩn bị bài
Chiều:	Chính tả (nhớ viết)
Cùng vui chơi
I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nhớ - viết lại chính xác các khổ thơ 2,3,4 của bài cùng vui chơi
2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n; dấu hỏi/ dấu ngã.
3. Trau rồi vốn từ cho hs.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A4
- Tranh, ảnh về 1 số môn TT.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ
 - GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con)
	- HS + GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. HD viết chính tả.
* HD chuẩn bị: 
- GV gọi HS đọc bài 
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối
- HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ
- GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: 
Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh 
-> HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS 
- GV nêu yêu cầu 
- HS gấp SGK. Viết bài vào vở.
GV quan sát uấn nắn cho HS 
- Chấm, chữa bài
- GV đọc bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
c. HD làm bài tập 
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV phát cho HS giấy làm trên bảng 
-> 4HS làm trên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
a. bóng ném, leo núi, cầu lông
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau. 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Củng cố mở rộng các kiến thức đã học về so sánh các số có 4 chữ số, cách giải bài toán có lời văn.
- Rèn kỹ năng tính và giải toán nhanh, chính xác.
- Trau rồi kiến thức toán học.
II. Đồ dùng dạy h ọc:
- VLT + TNC
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu 
- GV viết số 
- HS quan sát và so sánh 
- GV gọi HS nêu cách so sánh
88887 > 88885
74325 = 74320 + 5
- HS nêu cách so sánh.
- 4hs làm bảng lớp.
- Lớp làm VLT 
45352 < 45428
28119 > 28115
- GV nhận xét, sửa sai .
Bài 2 
* Củng cố giải bài toán CLV .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS nêu tóm tắt 
- 2HS phân tích bài toán 
- Làm bài CN.
- 1 HS chữa bảng
- GV chấm một số bài.
Bài giải
Trong các biểu thức đã cho đều cóchung moọt số hạng là 12, các số hạng còn lại là: x x 4; x x 5; và x x 3 trong đó x x 5 là lớn nhất.
Vậy biểu thức b có giá trị lớn nhất.
Bài 3: TNC 3
- GV hướng dẫn tương tự bài 3
Bài gải
Bài giải
Gọi a là số đo chiều rộng của hình chữ nhật.
Vậy số đo chiều dài là: a x 3
Theo bài ra ta có:
a x (a x 3) = 75 cm2
(a x a) x 3 = 75 cm2
a x a = 75 : 3 cm2
a x a = 25 cm2
Ta có: 5 x 5 = 25
Vậy chiều rộng của hình chữ nhật bằng 5 cm.
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 x 3 = 15 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(15 + 5 ) x 2 = 40 (cm)
Đáp số: 40 cm.
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách trừ nhẩm các số tròn trăm, nghìn 
(2HS)
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau 
Tập viết
Ôn chữ hoa T
I. Mục đích, yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa T(th) thông qua bài tập ứng dụng:
1. Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng Th

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_26_mai_the_huy.doc
Giáo án liên quan