Giáo án Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 12 - Tập đọc: Sự tích cây vú sữa - Nguyễn Thị Nga
2. Kiểm tra bài cũ Cây xoài của ông em
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Cây xoài cát có gì đẹp ?
+ Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín ?
- Nhận xét, ghi điểm học sinh
3.Bài mới
3.1- Giới thiệu bài : Sự tích cây vú sữa.
3.2- Luyện đọc
+ Giáo viên đọc mẫu toàn bài :
Giọng chậm rãi , nhẹ nhàng , giàu cảm xúc , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .
a- Đọc từng câu .
- Luyện đọc từ khó : ham chơi, la cà, khản tiếng, càng mịn, xòe cành, trổ, tán lá, gieo trồng , xuất hiện , đỏ hoe.
b- Đọc từng đoạn
- Luyện đọc câu
Một hôm , vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh ,/cậu mới nhớ đến mẹ ,/ liền tìm đương về.//
Lá một mặt xanh bóng ,/ mặt kia đỏ hoe/như mắt mẹ khóc chờ con.//
Môi cậu vừa chạm vào ,/ một dòng sữa trắng trào ra , ngọt thơm như sữa mẹ
hóm cặp . - Cho học sinh ghép tiếng để tạo thành từ chỉ tình cảm gia đình. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 2: ( miệng ) - Cho học sinh nêu yêu cầu bài. - Cho học sinh chọn từ để điền vào chỗ trống. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 3 : ( miệng ) -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Cho học sinh quan sát tranh , gợi ý học sinh đặt câu kể đúng với tranh , có dùng từ chỉ hoạt động . + Người mẹ đang làm gì ? + Bạn gái đang làm gì ? + Em bé đang làm gì ? + Thái độ của từng người trong tranh như thế nào ? - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Bài 4 ( viết ) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên ghi bảng câu a. + Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng . - Giáo viên nhận xét , sửa bài. + Chăn màn, quần áo là từ chỉ đồ vật , nằm kề nhau trong câu , ta dùng dấu phẩy tách 2 từ đó . - Ghi câu b . - Giáo viên nhận xét . - Gọi 2,3 học sinh đọc lại câu văn đã điền đúng dấu phẩy 3- Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh lên bảng trả lời. 1 học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh làm việc theo nhóm cặp. - Yêu thương , thươngyêu, yêu mến, mếm yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý, quý yêu, thương mến , mến thương , quý mến, kính mến. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh chọn từ để điền vào chỗ trống - HS thực hiện theo Y/C của GV + Cháu kính yêu ( yêu quý / thương yêu/ yêu thương ) ông bà. + Con yêu quý ( kính yêu , thương yêu ..) cha mẹ . + Em yêu mến ( yêu quý / thương yêu , yêu thương anh chị . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh quan sát tranh - Học sinh đặt câu kể đúng với tranh , có dùng từ chỉ hoạt động - ôm em bé ngủ và xem bài tập của bạn gái. - khoe với mẹ bài tập đạt điểm 10 - Em bé đang ngủ trong lòng bàn tay mẹ. - Bạn gái rất vui và mẹ đang cười khen bạn gái . - Học sinh tiếp nối nhau đặt câu nói theo tranh . - Học sinh đọc lại. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài ( đọc liền mạch , không nghỉ hơi giữa các ý) - 1 học sinh thử đặt dấu phẩy. - Cả lớp nhận xét . - Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng - Học sinh lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở. - Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn - 2,3 học sinh đọc lại câu văn đã điền đúng dấu phẩy Đánh giá cuối tiết học:............................................................................................................ .................................................................................................................................................. Chính tả: ( Nghe- viết ): SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ Mục tiêu : Nghe viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn hình thức đoạn văn xuôi - Làm được BT2, BT (3) a / b , hoăc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết tắt chính tả với ng/ ngh. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ : Cây xoài của ông em -Học sinh viết : con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh, vương vãi. -Nhận xét ghi điểm . 2- Bài mới - 2.1- Giới thiệu bài : Sự tích cây vú sữa 2.2-Hướng dẫn nghe viết : +GV đọc đoạn viết từ “ Các cành lá như sữa mẹ” a- Giúp học sinh nắm nội dung bài viết +Từ các cành lá , những đài hoa xuất hiện như thế nào + Quả trên cây xuất hiện ra sao ? b- Hướng dẫn nhận xét : +Bài chính tả có mấy câu ? + Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại từng câu đó. Phân tích từ khó. -Cho học sinh viết bảng con từ khó : cành lá, đài hoa, nổ ra , nở trắng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm c- Viết bài vào vở - Giáo viên đọc cho học sinh nghe. -Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi - Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài. -Giáo viên chấm 5-7 bài và nhận xét cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh. 3-Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào VBT - Giáo viên nhận xét chữa sai. -Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chính tả. Bài 3: Giáo viên chọn phần 1a. -Học sinh tự làm bài . 4.Củng cố- dặn dò:Giáo viên nhận xét tiết học Khen ngợi học sinh viết chữ đẹp trình bày cẩn thận - 2 học sinh lên bảng viết , cả lớp viết bảng con. - 1-2 học sinh đọc lại đoạn viết. - Trổ ra bé tí, nở trắng như mây. - Lớn nhanh , da căng mịn, óng ánh rồi chín. - Có 4 câu . - Học sinh đọc : - Từ các cành như mây - Hoa tàn rồi chín - Môi cậu sữa mẹ. - Học sinh viết bảng con từ khó . - Học sinh viết bài vào vở . - Học sinh đổi vở tự chấm chữa bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. - 2 học sinh nhắc lại quy tắc viết ngh : i,e,ê ; ng : a,o,ô,u,ư. - 1học sinh đọc yêu cầu bài. Bãi cát ; các con; lười nhác; nhút nhát. Đánh giá cuối tiết học:............................................................................................................ .................................................................................................................................................. Toán: 33 – 5 I/ Mục tiêu - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33 – 8 ). II/ Chuẩn bị : GV : 3 bó que tính và 3 que tính rời. HS : Bảng con, que tính, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ 13 – 5 -Kiểm tra bảng trừ. - Học sinh làm bài: 17 - 5 = 13 - 9 = 13 - 6 = -Nhận xét ghi điểm . 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : 33-5 -Giáo viên lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời hỏi: Có bao nhiêu que tính ? -Giáo viên nêu vấn đề : có 33 que tính , lấy bớt đi 5 que tính, muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? -Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả 33- 5 - Giáo viên hướng dẫn : Muốn bớt 5 que tính thì lấy 3 bó que tính rời rồi lấy tiép 2 que tính nữa , còn 8 que tính ; 2 bó 1 chục và 8 que tính rời gộp lại thành 28 Vậy 33- 5 = 28 -Giáo viên hướng dẫn đặt tính : 33 5 28 - Viết 33 , viết 5 thẳng cột với 3 đặt dấu trừ và kẻ ngang . +3 không trừ được 5 , lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 + 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2. 3-Thực hành Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. -Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng trừ 13 trừ đi một số . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con -Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 : ( a) Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. -Hướng dẫn đặt tính và tính . Bài 3 : ( a,b ) Tìm -Giáo viên cho học sinh nêu rõ tìm số gì? ( Số hạng hay số bị trừ ) và nêu cách tìm. -Giáo viên nhận xét , chữa bài. 3- Củng cố- dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm tiếp các BT và chuẩn bị bài sau 1 học sinh dọc bảng trừ. 1 học sinh lên bảng , cả lớp làm bảng con. - 33 que tính. - Lấy 33 - 5 - Học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả 33- 5. - Học sinh nêu cách thực hiện : 33- 5 = 28 - Học sinh nhắc lại cách tính 1 học sinh nêu yêu cầu bài - - - - - 63 23 53 73 83 9 6 8 4 7 54 17 45 69 76 - 1 học sinh nêu yêu cầu bài 43 và 5 - 43 5 38 - 1 học sinh nêu yêu cầu bài - Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số từ. Học sinh làm bài. a) + 6 = 33 b) 8 + = 43 = 33- 6 = 43 -8 = 27 = 35 Đánh giá cuối tiết học:............................................................................................................ .................................................................................................................................................. THỰC HÀNH TOÁN: ÔN LUYỆN 33 – 5 I. Mục tiêu: Củng cố cho HS: HS tính toán đúng các phép tính (Tr47) II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. BÀI MỚI 1 / GTB : Ghi bảng a, Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a, 43 và 7 b, 53 và 6 c, 73 và 9 d, 72 và 5 ............. ............ ............ ........... ............. ............. ............. ........... ............. ............. ............. ........... Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 53 53 33 73 - - - - 4 4 8 8 13 49 25 65 Bài 3: Tìm x biết: x + 8 = 23 x + 9 = 43 x + 6 = 63 x + 7 = 53 ................ ............... ............... ................ ................ ................ ................ ................ Bài 4: Năm nay bác Sáu 43 tuổi, bác Bảy kém bác Sáu 5 tuổi. Hỏi bác Bảy năm nay bao nhiêu tuổi? B. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: GV nhận xét tiết học. - Đọc y/cầu bài và làm bài tập tự làm bài. - HS làm bài tập vào VBT ô li. - HS làm bài tập vào VBT ô li. - HS giải bài tập vào VBT ô li. Bài giải: Số tuổi của bác Bảy năm nay là 43 – 5 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi Đánh giá cuối tiết học:............................................................................................................ .................................................................................................................................................. ...................................................................... Toán: 53 – 15 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9 - Biết vẽ hình vuông theo mẫu ( vẽ trên giấy ô li). - Tính đúng nhanh chính xác II/ Chuẩn bị: GV: 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. - HS: Bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Ổn định tổ chức : 2-Kiểm tra bài cũ : 33-5 - Giáo viên cho học sinh làm bảng con 35 - 7 = 45 - 9 = - Giáo viên nhận xét. 3- Bài mới 3.1- Giới thiệu bài : 53 - 15 - Giáo viên cho học sinh lấy 5 bó 1chục que tính và 3 que tính rời và hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính ? -Giáo viên nêu vấn đề : Có 53 que tính ( giơ 5 bó 1chục que tính và 3 que tính rời rồi viết lên bảng số 53 ) lấy đi 15 que tính ta làm thế nào ? - Giáo viên hướng dẫn : Muốn lấy đi 15 que tính, ta lấy 3 que tính rời trước rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 2 que tính nữa, còn 8 que tính; sau đó lấy 1 bó 1 chục que tính nữa còn lại 3 bó 1 chục que tính ; 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời , tức là còn lại 38 que tính . Vậy 53-15
File đính kèm:
- giao an lop 2 tuan 12 ca ngay.doc