Giáo án Tiếng Việt 3 (Chính tả) - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Diệu Chi

docx6 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt 3 (Chính tả) - Năm học 2021-2022 - Đinh Thị Diệu Chi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ Tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021
 CHÍNH TẢ
 NHỚ VIỆT BẮC
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 
 - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần au/ âu ( BT 2).
 - Làm đúng bài tập 3a.
 - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, rèn cho HS trình bày đúng các khổ thơ theo 
thể thơ lục bát.
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất.
 - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG: 
 - GV: Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2. Ba băng giấy viết nội dung các câu 
tục ngữ ở bài tập 3a. 
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3-4 phút):
- Trò chơi “Viết đúng- viết nhanh” - 2HS tham gia chơi, viết bảng lớp: 
 giày dép, dạy học, no nê, kiếm tìm 
- Nhận xét - Kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách 
trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức 
bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - GV đọc bài thơ một lượt. GV đọc 
thong thả, rõ ràng 10 dòng thơ đầu - 1 Học sinh đọc lại.
của bài Nhớ Việt Bắc.
+ Đoạn thơ nói về điều gì?
 - Nỗi nhớ thương của tác giả dành cho 
b. Hướng dẫn cách trình bày: con người và sự vật ở Việt Bắc.
+ Bài thơ có mấy dòng?
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì? + 5 câu là 10 dòng thơ . 
+ Cách trình bày bài thơ viết theo thể +.. thơ 6-8 còn gọi là thơ lục bát. 
thơ lục bát như thế nào cho đẹp. + Các câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 
 cách lề 1 ô .
+ Các chữ nào được viết hoa?
 + Các chữ đầu dòng thơ và danh từ 
 riêng Việt Bắc. 
c. Hướng dẫn viết từ khó: - HS tự đọc lại đoạn thơ
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ 
lẫn? - HS nêu
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho Hs 
viết. - 1 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết 
 bảng con: Rừng xanh, nắng, dao gài 
 thắt lưng, sợi giang...
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - Lắng nghe
 đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào 
 giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa 
 lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên 
 bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết 
 cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài. - HS viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và 
tốc độ viết của các đối tượng M1.
4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 mình theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 nhau
 bài. - Lắng nghe.
5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả điền tiếng có vần au/ âu và bài tập 
phân biệt l/n
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Điền vào chỗ trống au hay âu * Cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
 =>Đáp án: 
 + Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt
 + Lá trầu - đàn trâu
 + Sáu điểm - quả sấu
Bài 3a: Điền vào chỗ trống l hay n - Học sinh làm cá nhân
 - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 
 học sinh đáp).
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 =>Đáp án: 
 a) - Tay làm hàm nhai, tai quai miệng 
 trễ
 - Nhai kĩ no lâu, cày sâu lúa tốt.
6. HĐ vận dụng (1 phút) - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng l hoặc n
 - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát mà 
 em yêu thích rồi chép lại cho đẹp.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ Tư, ngày 01 tháng 12 năm 2021
 CHÍNH TẢ
 ÔN TẬP (TIẾT 4, 5)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ 
 phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học 
 ở học kỳ I.
 - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
 - Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay; điền đúng vị trí dấu câu trong đoạn văn. 
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
 ngữ, NL thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 II.ĐỒ DÙNG:
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm học đến tuần18. 3 tờ 
 phiếu viết đoạn văn trong bài tập 2.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
1. - Học sinh hát: Tiếng hát bạn bè mình. - Học sinh hát.
2. - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách 
 giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 
 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ 
 đã học ở học kỳ I.
 * Cách tiến hành:
 Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số 
 học sinh lớp).
 - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm 
 thăm. được xem lại bài 2phút).
 - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở 
 Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc phiếu. (Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên - Học sinh trả lời câu hỏi.
đặt câu hỏi cho phù hợp.)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng hạn chế 
M1+ M2. - Học sinh lắng nghe và rút kinh 
- Giáo viên yêu cầu những học sinh nghiệm.
đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết 
sau kiểm tra.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2:
(Hoạt động nhóm -> Cả lớp)
- Yêu cầu một học sinh đọc bài tập 2 . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- Mời đại diện 3 em lên bảng thi làm - Các nhóm (N2) thực hiện làm bài vào 
bài. phiếu học tập.
- Gọi 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn văn - Đại diện 3 em lên bảng chia sẻ.
mà nhóm mình vừa điền dấu thích hợp. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
 - 3 em nối tiếp đọc lại đoạn văn vừa 
 điền dấu. 
 - Lớp tuyên dương nhóm có lời giải 
 đúng và chữa bài vào vở.
 *Dự kiến đáp án
 Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ 
 chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên 
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải cái đất phập phuề và lắm gió dông như 
đúng. Yêu cầu chữa bài trong vở bài thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi 
tập. nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải 
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ 
 phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất.
Bài tập 2: (Tiết 5. Cá nhân – Cả lớp) - Học sinh đọc yêu cầu bài: Điền nội 
- Yêu cầu nhìn bảng đọc bài tập. dung vào mẫu in sẵn.
 - Cả lớp đọc thầm mẫu đơn trong sách 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm mẫu đơn giáo khoa.
xin cấp thẻ đọc sách – sách giáo khoa 
trang 11. - Học sinh đọc thầm...
- Mời học sinh đọc nhẩm lại lá đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài 
tập.
*Giáo viên trợ giúp cho học sinh M1+ 
M2 về kĩ năng điền thông tin trong 
mẫu đơn.
- Mời học sinh chia sẻ bài (đơn xin - Học sinh chia sẻ lá đơn xin cấp thẻ 
cấp thẻ đọc sách) đã hoàn chỉnh. đọc sách.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải + 4 em đọc lại lá đơn vừa điền hoàn 
đúng. chỉnh.
-Tổng kết tiết học đánh giá kết quả của + Lớp nhận xét chọn lời giải đúng.
học sinh. - Học sinh lắng nghe.
4. HĐ vận dụng - Về nhà tiếp tục viết đơn xin cấp thẻ 
 đọc sách.
 - Thực hành viết đơn xin cấp thẻ mượn 
 – trả sách của thư viện.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_3_chinh_ta_nam_hoc_2021_2022_dinh_thi_die.docx
Giáo án liên quan