Giáo án tiếng Anh lớp 12 - Tuần 8

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức:

- HS phải nắm được đặc điểm phân bố của các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta , cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải.

- HS phải nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của các bước tiến này đến đời sống kinh tế xã hội của đất nước.

2. Về kĩ năng:

- Đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải ở nước ta

- Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác

3. Về thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện luật an toàn giao thông.

 

doc5 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tiếng Anh lớp 12 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác
3. Về thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện luật an toàn giao thông.
II – CÁC PHƯƠNG PHÁP/KỈ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
	Thảo luận nhóm nhỏ, suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ, trình bày 1 phút
 III. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC 
- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam 
- Lược đồ giao thông vận tải nước ta 
- Một số hình ảnh về các công trình giao thông vận tải.
- Môït số tranh ảnh khác.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
H: ? Nêu cơ cấu, vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế ? (8đ)
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: 20 phút
Hoạt động 1.1: 5 phút
GV cho HS đọc tóm tắt nhanh về ý nghĩa giao thông vận tải
CH: Tại sao khi tiến hành đổi mới, chuyển sang nền kinh tế thị trường giao thông vận tải được chú trọng đi trước một bước? (HS đọc mục 1)
-TL: Không thể thiếu đối với các ngành sản xuất.Mạch máu trong cơ thể. Là ngành có vị trí quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của đất nước, có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước
Hoạt động 1.2: 15 phút.
-HS Làm việc theo nhóm 4’ ( 4 nhóm )
CH: Kể tên các loại hình giao thông vận tải nước ta? Xác định các tuyến đường này trên bản đồ ?
- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.
CH: Dựa vào bảng 14.1 hãy cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá? Tại sao?
CH: Ngành nào chiếm tỉ trọng tăng nhanh nhất? Tại sao
CH: Vai trò của quốc lộ 1A, đường săt Thống Nhất, cảng Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng, sân bay Nội Bài, Tân Sân Nhất?
GV cần nhấn mạnh vai trò của quốc lộ 1A và dự án đường Hồ Chí Minh tạo nên trục đường xuyên Việt. GV cho HS xem bản đồ thấy quốc lộ 1 cắt qua nhiều sông lớn, nhiều cầu.
CH: Xác định trên bản đồ tuyến đường sắt Thống nhất Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh? . 
CH: Dựa vào hình 14.2 Hãy kể tên các tuyến đường sắt chính
CH: Quan sát bản đồ nhận xét về mạng lưới đường sông ở nước ta ?
CH: Tìm các cảng biển lớn nhất trên bản đồ ?
CH:Nhâïn xét về đường hàng không Việt Nam ?
CH: Nêu vai trò của đường ống nước ta ?
HS trả lời các câu hỏi nêu trên
GV: cho HS trả lời, cho bổ sung.
GV: kết luận
* Hoạt động 2: 20 phút
- HS: thảo luận nhóm 4’ (4nhóm: nhóm 1,2 câu 1,2; nhóm 3,4 câu 3,4)
CH1: Bưu chính viễn thông có ý nghĩa như thế nào trong quá trình công nghiệp hoá? 
CH2: Kể tên những dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn thông? 
CH3: Dựa vào hình 14.3 Hãy nhận xét mật độ điện thoại cố định ở nước ta ?
CH4: Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Intenet tác động như thế nào đến đời sốâng kinh tế xã hội? 
- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác kiến thức.
I.GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.Ý nghĩa
- Giao thông vận tải có vai trò đặc biệt trong mọi ngành kinh tế:
+ Thúc đẩy sản xuất phát triển 
+ Thực hiện mối quan hệ trong nước và ngoài nước.
2.Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
* Đường bộ:
 - Cả nước có gần 205 nghìn km đường bộ. Trong đó có 15 nghìn km đường quốc lộ. 
- Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất; các tuyến quan trọng: Quốc lộ 1A chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.
* Đường sắt: Tổng chiều dài là 2632 km. Đường sắt Thống nhất HN-TPHCM chạy gần song song với quốc lộ 1A. HN- Lào Cai, Hn- Lạng Sơn, HN-HP.
* Đường sông: Mạng lưới đường sông nước ta mới được khai thác ở mức độï thấp, tập trung ở lưu vực vận tải SCL và Sông Hồng.
* Đường biển: Bao gồm vận tải ven biển và vận tải biển quốc tế. Hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh. Ba cảng lớn HN,HP, Đà Nẵng.
* Đường hàng không: là ngành có bước phát triển nhanh theo hướng hiện đại hóa. Ba trục chính Hà Nội (Nội Bài) Thành phố Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất) Đà Nẵng 
* Đường ống: Đang ngày càng phát triển, chủ yếu chở dầu khí.
II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG 
- Bưu chính viễn thông có ý nghĩa chiến lược trong quá trình công nghiệp hoá
- Việt Nam là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ hai trên thế giới.
V.Củng cố:
Nhắc lại một số trọng tâm bài học.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
Tiết: 15
BÀI 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Về kiến thức:
- HS phải nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thương mại và du lịch nước ta 
- HS phải nắm chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội Và Thành phố Hồ Chí Minh là các trung tâm thương mại du lịch lớn nhất cả nước.
- Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trỏ thành ngành kinh tế quan trọng.
2. Về kĩ năng:
- Đọc và phân tích các biểu đồ 
- Phân tích bảng số liệu
3. Về thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá … của địa phương.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC 
- Bản đồ du lịch Việt Nam 
- Bản đồ chính trị thế giới 
- Các biểu đồ hình 15.1và 15.2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
H1 :Nêu ý nghĩa và đặc điểm phát triển và phân bố của ngành GTVT ở nước ta?
H2: Nêu ý nghĩa,đ ặc điểm phát triển của ngành bưu chính viển thông ở nước ta ? 
3. Bài mới 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1 : 20 phút
Hoạt động 1.1: 10 phút.
 CH: Em hiểu như thế nào về nội thương?Nêu vai trò của nội thương?
CH: Dựa vào bảng 15.1 hãy cho biết hoạt động nội thương tập trung nhiều nhất ở những vùng nào của nước ta ? (Đông Nam Bộ ) 
- HS nhận xét: ĐNB đạt mức cao nhất cả nước do kinh tế phát triển , dan số tập trung đông
- Lưu ý vai trò của TP HCM
CH: Tại sao nội thương kém phát triển ở Tây Nguyên (lí do ngược lại với vùng Đông Nam Bộ)
CH: Quan sát hình 15.2 .15.3 ,15.4 ,15.5 rồi nhận xét nội thương ở nước ta ? (Hà Nội -Thành phố HCM )
Có chợ lớn, trung tâm thương mại lớn)
GV liện hệ: kinh tế tư nhân giúp cho nội thương phát triển mạnh mẽ
Hoạt động 1.2: 10 phút:
- HS đọc mục 2
CH: Em hiểu như thế nào về ngoại thương?Nêu vai trò của ngoại thương?Tại sao trong quá trình đổi mới ngoại thương được chú trọng đẩy mạnh?
TL: Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất. Nền kinh tế nhiều thành phần càng phát triển và mở cửa, thì hoạt động ngoại thương càng có vai trò quan trọng, có tác dụng trong việc giải quyết đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất với chất lượng cao và cải thiện đời sông nhân dân.
CH: Quan sát hình 15.6 thảo luân nhóm 4’ (4 nhóm) Nhóm 1,2 Hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất ,nhập khẩu chủ lực của nước ta mà em biết? 
HS :Trình bày 
GV :Chuẩn xác 
+ Liên hệ: nền kinh tế mở cửa, thị trường mở rộng, ngoại thương trở thành quan trọng nhất
Hình ảnh minh họa
CH: Hiện nay ta buôn bán nhiều nhất với những nước nào?
CH: Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương?
(đây là khu vực gần nước ta , khu vực đông dân và có tốc độ tăng trưởng nhanh)
 Hoạt động 2 : 20 phút.
CH: Em có nhận xét gì về ngành kinh tế du lịch nước ta ?
CH: Kể tên các tài nguyên du lịch tự nhiên ở nước ta ? ( phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Bãi tắm tốt. Tài nguyên động vật quý hiếm..)
CH: Kể tên các tài nguyên du lịch nhân văn ở nước ta ? ( Các công trình kiến trúc. Di tích lịch sử . Lễ hội dân gian. Làng nghề truyền thống. Văn hoá dân gian..)
CH: Địa phương em có những điểm du lịch nào?
CH: Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng đã được công nhận là di sản thế giới?
- Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha…
CH: Xác định trên bản đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng?
I. NỘI THƯƠNG
1. Nội thương :
- Là hoạt động thương mại giữa các vùng trong nước
- Phát triển mạnh nhưng không đều giữa các vùng.
- Hà Nội -Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại , dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta 
2/ Ngoại thương :
- Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta 
- Hàng nhập khẩu: Máy móc thiết bị, nguyên liệu nhiên liệu 
- Hàng xuất khẩu: Hàng công nghiệp nặng, khoáng sản, nông lâm thuỷ sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 
- Nước ta ngày càng mở rộng buôn bán với nhiều nước
- Quan hệ ngoại thương chủ yếu với các nước trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương .
II. DU LỊCH
- Ngày càng khẳng định vị thế của mình trong cơ cấu kinh tế cả nước. Phát triển ngày càng nhanh.
- Nước ta giàu tài nguyên du lịch tự nhiên, du lịch nhân văn, nhiều điểm du lịch nổi tiếng đã được công nhận là di sản thế giới .Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha…
- Năm 2002 có 2,6 triệu lượt khách quốc tế và hơ

File đính kèm:

  • doctUAÀN 08.doc
Giáo án liên quan