Giáo án tiếng Anh lớp 12 - Tuần 4
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
1. Kiến thức: Phân tích được vai trị của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
2. Kỹ năng:
- kỹ năng đánh giá, giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
- Kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và các phân bố nông nghiệp.
3. Thái độ: Không ủng hộ các hoạt động làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm đất, nước, khí hậu, sinh vật.
II. Phương tiện:
- Bản đồ TN VN
- Bản đồ Khí hậu VN
III. Các bước lên lớp:
Tuần 4 Ngày soạn: 8/9/2013 Tiết 7 Bài 7 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: Phân tích được vai trị của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp. 2. Kỹ năng: - kỹ năng đánh giá, giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên. - Kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và các phân bố nông nghiệp. 3. Thái độ: Không ủng hộ các hoạt động làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm đất, nước, khí hậu, sinh vật. II. Phương tiện: - Bản đồ TN VN - Bản đồ Khí hậu VN III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC: ? Nêu những thành tựu và thách thức của nền KT nước ta hiện nay ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: 20 phút ? Các nhân tố tự nhiên bao gồm những nhân tố nào? Hoạt động 1.1: 6 phút ? Đất có vai trò như thế nào đối với SX NN? GV: Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng… ? ở nước ta chia ra những loại đất cơ bản nào? ? Dựa vào bản đồ TNVN. Hãy cho biết đất phù sa phân bố chủ yếu ở đâu? Thích hợp đối với các loại cây trồng nào? ? Đất feralit phân bố chủ yếu ở đâu? Thích hợp đối với các loại cây trồng gì? GV: ở các vùng địa hình khác nhau sẽ có mỗi loại đất khác nhau. (GV cho HS nêu thêm các loại đất khác) => cho HS biết tình trạng sử dụng đất hiện nay và sự cần thiết phải bảo vệ, cải tạo đất. Hoạt động 1.2: 6 phút: ? Dựa vào kiến thức đã học. Hãy nêu đặc điểm của KH nước ta? - Đát, nước, khí hậu, sinh vật - Đất là TN vô cùng quý giá, là TLSX không thể thay thế. - Hai nhóm: Phù sa và Feralit - Các đồng bằng, thích hợp đối với các loại cây lương thục, cây CN ngắn ngày. - Trung du và miền núi. Thích hợp đối với các loại cây CN lâu năm, cây CN ngắn ngay, cây ăn quả, trồng rừng. - KH nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa đa dạng và mang tính thất thường. I. Các nhân tố tự nhiên: 1. Tài nguyên đất: - Là TN vô cùng quý giá, là TLSX không thể thay thế trong ngành NN - Hai nhóm đát chiếm diện tích lớn là phù sa và feralit. + Đất phù sa: ở các đồng bằng, trồng các cây LT và cây CN ngắn ngày. + Đất feralit: ở trung du và miền núi, trồng cây CN dài và ngắn ngày, caây ăn quả. 2. Tài nguyên Khí hậu: * Thảo luận nhóm : (nếu có thời gian, nếu không GV treo bảng phụ để giới thiệu) - N1: Đặc điểm KH nhiệt đới gió mùa ẩm đem lại thuận lợi và khó khăn gì đối với NN? - N2: Đặc điểm KH phân hóa đa dạng đem lại thuận lợi và khó khăn gì đối với NN? - N3: Đặc điểm KH mang tính thất thường đem lại thuận lợi và khó khăn gì đối với NN? - N4: Kể tên một số loại rau quả, cây trồng đặc trưng theo mùa ở địa phương? => HS điền vào sơ đồ sau: KHÍ HẬU VIỆT NAM Nhiệt đới , gió mùa, ẩm Phân hóa đa dạng (BN, ĐT, Độ cao, theo mùa) Thiên tai (thất thường) -Thuận lợi: (*) cây trồng PT quanh năm - Khó khăn: (*) Sâu bệnh dễ phát sinh, PT -Thuận lợi: (*) trồng được cây nhiệt, cận nhiệt và ôn đới - Khó khăn: (*) Khó khăn cho thu hoạch, cây trồng chỉ thích hợp theo từng vùng - Khó khăn: (*) gây ngập úng, sương muối, rét hại, hạn hán… Hoạt động 1.3: 5 phút ? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8. em hãy nêu đặc điểm sông ngòi của nước ta? ? Sông ngòi, nước ngầm có vai trò như thế nào đối với NN? ? Bên cạnh các vai trò trên, sông ngòi còn đem lại những khó khăn gì đối với NN? ? Theo em, tại sao nói thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh NN ở nước ta? Hoạt động 1.4: 3 phút ? Tài nguyên SV có giá trị như thế nào đ/v sự PT NN nước ta? Hoạt động 2: 20 phút. ? Nhóm nhân tố KT-XH bao gồm những nhân tố nào? Hoạt động: 2.1: 4 phút ? Nguồn LĐ nông thôn có đặc điểm như thế nào vầ chất lượng và số lượng? Hoạt động 2.2: 6 phút ? Cơ sở vật chất – kĩ thuật có vai trò như thế nào đ/v sự PT đất nước? ? Dựa vào sơ đồ trong SGK, em hãy cho biết CSVC-KT gồm có những hệ thống nào? Hoạt động 2.3: 5 phút ? Kể tên một số chính sách của Đảng và Nhà nước đ/v PT NN? Hoạt động 2.4: 5 phút ? Thị trường ngày nay đ/v PT NN ở trong và ngoài nước có những thuận lợi nào? ? Thị trường trong và ngoài nước gây ra những khó khăn gì đ/v ngành NN nước ta? - Mạng lưới sông ngòi dày đặc - Cung cấp nước tưới, phù sa.. - Gây ngập úng vào mùa lũ, mùa khô thiếu nước. - Chống ngập úng (thoát nước); tưới nước (mùa khô); cải tạo, mở rộng DT đất; tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cây trồng.. => GV liên hệ công trình thủy lới ở địa phương. - Trả lời - Dân cư- lao động; CSVC – kĩ thuật; chính sách; thị trường.. - Chất lượng còn thấp nhưng có kinh nghiệm..., số lượng lớn (chiếm 60% LĐ) - Nâng cao hiệu quả SX, tăng giá trị và khả năng cạnh tranh trong NN, ổn định và PT các vùng chuyên canh... - Trả lời theo sơ đồ sgk - Trả lời - Trả lời - Trong nước: sức mua còn hạn chế, hàng ngoại nhập nhiều.. - Ngoài nước: Còn nhiều biến động, cạnh tranh gay gắt 3. Tài nguyên nước: - Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, đó là điều kiện để PT nông nghiệp - Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh NN ở nước ta 4. TN sinh vật: Động – thực vật phong phú đa dạng là đk để PT nền nông nghiệp đa dạng về cây trồng, vật nuôi. II. Các nhân tố KT-XH: 1. DC và LĐ nống thôn: - Năm 2003, 74% DS sống ở nông thôn và 60% LĐ làm nông nghiệp. - LĐ nông thôn giàu kinh nghiệm, cần cù, sáng tạo trong lao động. 2. CSVC- KT: CSVC-KT phục vụ cho NN ngày càng hoàn thiện. 3. Chính sách PT NN: - Phát triển KT hộ gia đình - KT trang trại - NN hướng ra xuất khẩu 4.Thị trường trong và ngoài nước: Thị trường đã thúc đẩy SX, đa dạng hóa sản phẩm, chuyển đổi cơ cấu trong SX NN 4. Củng cố: Nêu những nhân tố Tự nhiên; KT-XH đối với sự phát triển và phân bố NN? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ - Làm bài tập SGK và tập bản đồ - Soạn trước bài mới. Tuần 4 Ngày soạn: 15/9/2011 Tiết 8 Bài 8 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: HS trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp. 2. Kỹ năng: - kỹ năng phân tích bảng số liệu, kỹ năng phân tích sơ đồ ma trận về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo vùng. - Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam. II. Phương tiện: - Bản đồ NN VN - Lược đồ NN (sgk) - Một số tranh ảnh III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC: ? Nêu những nhân tố Tự nhiên ảnh hưởng đến sự PT và PB NN nước ta ? ? Nêu những nhân tố KT-XH ảnh hưởng đến sự PT và PB NN nước ta? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV : Năng suất # Sản lượng (NS = tạ/ha ; SL = triệu tấn). VN là một trung tâm xuất hiện sớm nghề trồng lúa nước. ? chúng ta đã có những thành gì về nâng cao SL cây lúa ? ? Cây lúa hiện nay được trồng nhiều nhất ở vùng nào của nước ta ? ? Nước ta có những điều kiện gì để PT cây lúa ? Hoạt động 1.2: 5 phút ? Cây CN nước ta hiện nay PT như thế nào ? ? Cây CN nước ta chia ra làm mấy loại chính ? ? dựa vào bảng 8.3. Em hãy nêu sự phân bố của cây CN lâu năm và cây CN hàng năm chủ yếu ở nước ta ? ? Vì sao ở Tây Nguyên, ĐNB và TD&MNBB lại trồng được nhiều cây CN lâu năm ? Hoạt động 1.3: 5 phút ? Ở Q. Ngãi, loại cây CN nào PT mạnh ? ? Cây ăn quả nước ta được PT nhiều nhất ở vùng nào ? vì sao ? - áp dụng thành tựu KH-KT vào SX, tạo ra được nhiều giống mới có năng suất và chất lượng cao… - Trồng nhiều nhất ở ĐB SCL và ĐB SH. - Thuận lợi về khí hậu, đất, nguồn nước… - PT cây Cn được đẩy mạnh, SP có giá trị ngày càng nhiều…. - Cây CN ngắn ngày và Cây CN dài ngày. - Cây CN lâu năm : chủ yếu ở Tây Nguyên, ĐNB, TD& MNBB. - Cây CN hằng năm : ĐNB, BTB, ĐB SCL. - Thuận lợi về đất (feralit, đất badan), khí hậu... - Cây CN hàng năm (mía) - ĐB SCL và ĐNB. Do thuận lợi về khí hậu (nhiệt đới, cận nhiệt…), đất đai… - Hai vùng trọng điểm lúa lớn nhất là ĐB SCL và ĐB SH. 2. Cây Công nghiệp : - S tích cây CN ngày càng được mở rộng, tạo ra nhiều S có giá trị XK, cung cấp nhiều nguyên liệu cho CN chế biến, phá thế độc canh trong NN và BV MT. - Nước ta có nhiều đk để PT cây CN, nhất là cây CN lâu năm. 3. Cây ăn quả : - Khí hậu phân hóa và tài nguyên đất đa dạng là đk để nước ta PT mạnh cây ăn quả. - Các vùng trồng cây ăn quả nhiều là ĐB SCL và ĐNB Hoạt động 2: 15 phút Hoạt động 2.1: 5 phút ? so với ngành trồng trọt thì ngành chăn nuôi PT như thế nào ? ? ngành chăn nuôi đang PT theo hướng nào ? ? Dựa vào hình 8.2. Em hãy cho biết về số lượng đàn trâu, bò và nơi phân bố chủ yếu ? ? Vì sao ở TD&MNBB, BTB lại nuôi được nhiều trâu, bò ? ? Mục đích nuôi trâu, bò ở nước ta là gì ? ? Vì sao bò sữa lại được nuôi nhiều ở các thành phố lớn ? Hoạt động 2.2: 5 phút ? Dựa vào bảng 8.2. Em hãy cho biết số lượng đàn lơn và vùng nuôi chủ yếu ? ? Vì sao lơn được nuôi nhiều ở ĐB SH và ĐB SCL ? Hoạt động 2.3: 5 phút ? Dựa vào bảng 8.2. Em hãy cho biết số lượng và vùng phân bố chủ yếu của đàn gia cầm ? ? vì sao gia cầm được phát triển nhanh ở đồng bằng ? ? Ngành chăn nuôi nước ta hiện đang gặp những khó khăn gì ? - Ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng nhỏ hơn - Hình thức chăn nuôi công nghiệp - Trả lời - Địa hình đồi núi với nhiều đồng cỏ rộng lớn. - Lấy thịt, sữa và dùng sức kéo - Gần nơi chế biến và gần thị trường tiêu thụ. - Trả lời - Nguồn thức ăn dồi dào, thị trường rộng lớn, nguồn LĐ đông đảo. - Trả lời - Nguồn thức ăn dồi dào, có nhiều trang trạng PT theo hướng nuôi công nghiệp. - Thị trường biến động, dịch bệnh… II. Ngành chăn nuôi : 1. Chăn nuôi trâu, bò : - Năm 2002, đàn bò khoảng 4 triệu con, đàn trâu khoảng 3 triệu con. - Vùng có đàn trâu, bò nhiều nhất là TD&MNBB, BTB và DHNTB. 2. Chăn nuôi lợn : - Năm 2002, đàn lợn là 23 triệu con - Chăn nuôi lơn tập trung chủ yếu ở ĐB SH và ĐB SCL. 3. Chăn nuôi gia cầm : - Năm 2002, đàn gia cầm có trên 230 triệu con. - Chăn nuôi gia cầm PT nhanh ở đồng bằng 4. Củng cố : - Trình bày sự PT của ngành trồng trọt của nước ta ? - Trình bày sự PT của ngành chăn nuôi của nước ta ? 5. Hướng dẫn về nhà : - Học bài cũ - Làm bài tập sgk và tập bản đồ ( BT 2-sgk : Vẽ biểu đồ cột chồng) - Soạn bài mới. Tổ duyệt Ngày.......tháng.......năm 2013
File đính kèm:
- Tuần 4.doc