Giáo án Số học lớp 6 - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Lê Anh Phương

GV: cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn GV

GV : Trên bàn đặt những vật gì?

GV: giới thiệu về tập hợp :

 Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.

 Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học

 Tập hợp các học sinh của lớp 6A

 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4

 Tập hợp các chữ cái a ; b ; c

GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp

HS: Lấy ví dụ, nhận xét và bổ sung thêm

GV: Uốn nắn hướng dẫn HS nhận biết tập hợp.

Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào?

 

doc14 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học lớp 6 - Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Lê Anh Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84; 13; b +1
3. Củng cố: 
Hãy so sánh tập hợp N và N*
Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK 
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà :
Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK 
Chuẩn bị bài mới.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................_________–&—_________
Tiết: 03 Ngày soạn: 25.8.2014 
 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 
Kỹ thuật: Động não
III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK , Thước, phấn.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập
IV. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài củ: 
 	HS1 : Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên?
	HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách. 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa số và chữ số. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy chữ số ? là những chữ số nào?
GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên
GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? 
Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ?
GV: Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên ta thường viết như thế nào? Vì sao phải viết như vậy? Mục đích của cách viết là gì?
GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK 
GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS trình bày cách viết
Cho số : 3895
GV : Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ?
+ Chữ số hàng chục ?
+ Chữ số hàng trăm ?
+ Số chục ?
 + Số trăm ?
1. Số và chữ số 
- Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên:
- Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba... chữ số
uChú ý : 
(SGK)
Ví dụ : 15 712 314
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân
GV nhắc lại :
- Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập phân
GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ trên có giá trị giống nhau không?
GV nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số
GV: Nêu kí hiệu 
GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số ; ; dưới dạng tổng.
2. Hệ thập phân 
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
- Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.
Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2
	= 2.100 + 2.10 + 2
Ký hiệu 
 chỉ số tự nhiên có hai chữ số
 chỉ số tự nhiên có ba chữ số
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện s 
HS : làm bài ? SGK
 Hãy viết :
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số?
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau?
GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
 s Hướng dẫn 
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987
Hoạt động 4: Giới thiệu cách ghi số La Mã : 
Ngoài cách ghi các số tự nhiên em còn thấy có cách ghi nào nữa không?
GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã. (cho HS đọc)
GV : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số La mã nào? và giá trị tương ứng trong hệ thập phân là bao nhiêu ?
GV giới thiệu : cách viết các số trong hệ La Mã.
GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần.
GV : Số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau (XXX : 30)
 GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la mã từ 11 ® 30
3. Chú ý 
- Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã từ 1 đến 12. các số La mã này được ghi bởi ba chữ số
Chữ số
I
V
X
giá trị tương ứng trong
hệ thập phân
1
5
10
- Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các chữ số I ; V ; X ta có thể viết các số La Mã từ 1 đến 10
- Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên
+ Một chữ số X ta được các số La mã từ 11 ® 20
+ Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 ® 30
3. Củng cố: 
Phân biệt số và chữ số.
Hãy viết các số tự nhiên sau:
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7
b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà :
Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK 
Chuẩn bị bài mới.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................_________–&—_________
Tiết: 04 Ngày soạn: 27.8.2014 
§4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
 I. Mục tiêu
Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, Củng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu Ì và Æ
Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu Ì và ký hiệu Î
II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 
Kỹ thuật: Động não
III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
IV. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài củ: 
Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210
Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ số 	(đáp án : = a.1000 + b.100 + c.10 + d)
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Xác định số phần tử của một tập hợp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Cho vài ví dụ về tập hợp
GV : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ?
HS chỉ ra số phần tử của tập hợp trên.
GV: Hãy chỉ ra số phần tử của các tập hợp sau?
HS làm ?1 : các tập hợp sau đây có bao nhiêu phần tử ?
HS lên bảng trình bày bài giải
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Cho HS làm ?2 Tìm số tự nhiên x mà : x + 5 = 2
 GV: Có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 không?
GV: Giới thiệu về tập hợp rỗng.
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
1 Số phần tử của một tập hợp
- Cho các tập hợp 
A = {5} có một phần tử
B = {x ; y} có hai phần tử
C = {1;2;3;...; 100} có 100 phần tử
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3...} có vô số phần tử
 ?1 Hướng dẫn 
D = {10} ; có một phần tử
E = {bút; thước} ; có hai phần tử
H = {x Î N / x £ 10} có mười một phần tử
 ?2 Hướng dẫn 
Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
uChú ý :
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
- Tập hợp rỗng được ký hiệu : Æ
 Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng
Ký hiệu: A = Æ
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con 
GV cho hình vẽ sau 
GV : Hãy viết các tập hợp E ; F ?
GV: Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ?
GV: tập hợp E gọi là tập hợp con của tập hợp F.
GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ?
GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa SGK
GV giới thiệu ký hiệu :
 A Ì B hoặc B É A.
 GV: Nêu cách đọc cho học sinh
GV: Cho học sinh làm ?3 
GV: em có nhận xét gì về ba tập hợp trên? Hãy dùng quan hệ tập hợp con để chỉ quan hệ giữa các tập hợp A; M; B
HS lên bảng trình bày cách viết.
HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK 
2. Tập hợp con 
 Ví dụ : 
Cho hai tập hợp
E = {x ; y}
F = {x ; y ; c ; d}
Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F
Định nghĩa : (SGK )
Ký hiệu : A Ì B 
 Hay B É A
Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A
 ?3 Hướng dẫn 
Cho ba tập hợp: M ={1 ; 5},
 A ={1 ; 3 ; 5}, B ={5 ; 1 ; 3} 
Trả lời:
M Ì A; M Ì B; B Ì A; A Ì B
uChú ý : 
Nếu A Ì B và B Ì A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử
Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M
Tập hợp A có mấy phần tử
GV:Các cách viết sau đúng hay sai?
GV chốt lại :
+ Ký hiệu Î chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp.
+ Ký hiệu Ì chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.
Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên
Bài tập
1) Cho M = {a ; b ; c}
a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử
b) Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M
2) Cho tập hợp :
 A = {x ; y ; m}
Các cách viết sau đúng hay sai:
m Ï A ; 0 Î A ; x Ì A ; {x ; y} Î A ; {x} Ì A ; y Î A
Củng cố: 
– Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B?
- Viết các tập hợp sau và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà :
Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK
Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an So hoc 6 Tiet 16.doc
Giáo án liên quan