Giáo án Số học lớp 6 - Biện Quốc Sơn
* Kỹ năng: Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu ,.
* Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài học
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
rong từ: “KHÁNH HÒA’’ Câu 3. (2 điểm) Tính nhanh (nếu có thể): a. 4.52 – 3.23 b. 28.76 + 24.28 Câu 3. (2 điểm): Tìm số tự nhiên x, biết: a. 86 + 5(x + 3) = 6 b. (x +15) + 72 = 113. Câu 4. (1,5 điểm) Tính: a. 87: 86 b. 52. 5 5) Đáp án và biểu điểm: I. Phần trắc nghiệm: (3đ) (Mỗi câu đúng 0,5đ) A. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. a. Câu 2. b. Câu 3. c. B. Đánh dấu “X’’ vào cột Đúng (Sai) sao cho đúng: STT Câu Đúng Sai 1 Tập hợp các số tự nhiên x mà x + 4 = 0 là tập hợp rỗng. X 2 am . an = am+n X 3 Tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên khác 1. X Câu 1. (1,5đ) Tập hợp các chữ cái trong từ: “KHÁNH HÒA’’ là Câu 2 Tính nhanh: a. (1đ) 4.52 – 3.22 = 4.25 – 3.4 = 4.(25 – 3) (0,5đ) = 4 . 22 = 88 (0,5đ) b. (1đ) 28.76 + 24.28 = 28. (76 + 24) = 28. (76 + 24) (0,5đ) = 28. 100 = 2800 (0,5đ) Câu 3: Tìm số tự nhiên x biết: a. (1đ) 86 – 5(x + 3) = 6 5(x + 3) = 80 (0,5đ) x + 3 = 80 : 5 x + 3 = 16 x = 13 (0,5đ) b. (1đ) (x +15) + 72 = 113. x + 15 = 41 (0,5đ) x = 26 (0,5đ) Câu 4 (1,5 điểm): a. 87: 86 = 87-6 = 81 = 8 (0,75đ) b. 52. 5 = 52+1 = 53 = 125 (0,75đ) Thống kê điểm: Lớp Sĩ số Điểm dưới TB Điểm trên TB <3 3 - <5 5 - <8 8 - 10 SL % SL % SL % SL % 6 6 6) Phân tích xử lí kết quả: Tuần 7 Ngày soạn: Tiết 19 Ngày dạy: §10 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Học sinh biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó. * Kỹ năng: Biết sử dụng các ký hiệu chia hết hoặc không chia hết. * Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên. II. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình bài dạy: Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút). GV đặt câu hỏi: + Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? + Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0? Cho ví dụ mỗi trường hợp một ví dụ + Chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên. Khi xem xét 1 tổng có chia hết cho 1 số hay không, có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. HS trả lời: + Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k Ví dụ: 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3 + Số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu a = b.q + r (với q, r Î N và 0 < r < b) Ví dụ: 15 không chia hết 4 vì 15 : 4 = 3 (dư 3) 15 = 4.3 + 3 Hoạt động 2: Nhắc lại về quan hệ chia hết (3 phút) Khi nào ta có phép chia hết? Cho ví dụ Gọi học sinh đọc định nghĩa về chia hết? a chia hết cho b, ký hiệu Gọi hai học sinh đọc định nghĩa chia hết 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết: + Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho: a = b.k + Ký hiệu: a b hoặc a b (a không chia hết cho b) Hoạt động 3: Tính chất 1 (15 phút) ?1 Viết hai số chia hết cho 6 Xét tổng có chia hết cho 6 không? Viết hai số chia hết cho 7 Xét tổng có chia hết cho 7 không? => Nhận xét Trong cách ghi tổng quát A, B thuộc N, m ¹ 0 ta có thể viết A + B m hoặc (A+B) m. 36, 42 Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. Cho ví dụ tính chất chia hết của một hiệu. a) b) => Kết luận Nêu tính chất 1 Gọi 4 HS lên bảng làm bài c) d) 44 11 ; 66 11 và 77 11 => (44+66+77) 11 2. Tính chất 1: a. Ví dụ: Ta có: b. Chú ý: Học SGK trang 34 Hoạt động 4: Tính chất 2 ( 15 phút) ?2 Hoạt động nhóm: Xét xem tổng sau có chia hết cho 4 không? (32+13) chia hết cho 4? Xét xem tổng sau có chia hết cho 5 không? (25+37) chia hết cho 5? Xét xem các hiệu sau có chia hết cho 7 không? (35 – 12) chia hết cho 7? Xét tổng sau chia hết cho 3 không? (7 + 12 + 24) chia hết cho 3? Cả lớp nhận xét các ví dụ của tất cả các nhóm Nêu nhận xét thông qua các ví dụ: Phát biểu tính chất 2. Nhận xét: Nếu trong một tổng hai số hạng có một số hạng không chia hết cho một số nào đó còn số hạng kia chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó 3. Tính chất 2: a. Ví dụ: Ta có: b. Chú ý: Học SGK tr.35 Hoạt động 5: Củng cố (5 phút). Nhắc lại tính chất 1 và 2. Bài ?3: Không tính toán xét xem các tổng, hiệu sau có chia hết cho 8 không? ?4/ Cho hai ví dụ hai số a, b trong đó a không chia hết cho 3, b không chia hết cho 3 nhưng a + b chia hết cho 3. Học sinh tự cho một ví dụ nữa.Nếu 13 5; 12 5, 25 5. Kết luận như thế nào 13 + 12 + 25 Nhận xét? a/ b/ c/ d/ Nếu tổng có 3 số hạng trong đó có hai số hạng không CH cho một số nào đó, số còn lại CH cho số đó thì chưa thể kết luận tổng có CH cho số đó không? ?3 a/ b/ c/ d/ Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà: (2 phút) + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 83, 84, 85, 86. V. Rút kinh nghiệm: Tuần 7 Ngày soạn: Tiết 20 Ngày dạy: §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. * Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hoặc không chia hết cho 2, cho 5. * Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Tiến trình bài dạy: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). GV nêu câu hỏi: Xét biểu thức: 186 + 42. Không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 không? Nêu tính chất 1 186 + 42 + 14 chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất 2? Gọi HS lên bảng làm: HS phát biểu tính chất 1. am và bm Þ (a+b) m HS phát biểu tính chất 2. Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu (5 phút) 102 ? 105 ? vì sao? 90 = 9 . 10 chia hết cho 2 không? chia hết cho 5 không? 1240 = 124 . 10 chia hết cho 2 không? chia hết cho 5 không? à nhận xét? Tím một vài số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 102; 105 vì 10 có chữ số tận cùng bằng 0. 902; 905 12402; 12405 HS tìm ví dụ 1. Nhận xét mở đầu: Các chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 2 (12 phút) Dấu hiệu chia hết cho 2 Trong các số có 1 chữ số số nào chia hết cho 2? Ví dụ: Cho n = (x là chữ số) Viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. 0, 2, 4, 6, 8 = 400 + 30 + x 2. Dấu hiệu chia hết cho 2. (Học SGK) ?1 Trong các số sau đây số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2. 328, 435, 240, 137 Dấu hiệu chia hết cho 2 Trong các số có 1 chữ số số nào chia hết cho 2? Ví dụ: Cho n = (x là chữ số) Viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Để tổng 400 + 30 + x chia hết cho 2 thì x có thể bằng chữ số nào? x có thể bằng chữ số nào khác? Vì sao? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2? à Kết luận 1 Nếu thay x bằng chữ số nào thì n không chi hết cho 2? Þ Kết luận. Một số như thế nào thì không chia hết cho 2? à Dấu hiệu chia hết cho 2 0, 2, 4, 6, 8 = 400 + 30 + x 4002 302 Thay x = 4 x có thể bằng một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 Các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn. Các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 là các chữ số lẻ. Số chia hết cho 2 là: 328, 240. Số không chia hết cho 2 là: 435; 137. Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 5 (12 phút) Xét số n = Thay x bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Vì sao? + Số như thế nào thì chia hết cho 5 à Kết luận 1 Nếu thay x bởi 1 trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 thì số đó chia hết cho 5? à Kết luận 2 Þ Dấu hiệu chia hết cho 5 Gọi HS đứng dậy đọc dấu hiệu chia hết cho 2. Thay x bởi chữ số 5 hoặc 0 thì n chia hết cho 5 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5. Không chia hết cho 5 vì có một số hạng không chia hết cho 5 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 (Học SGK) ?2 Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số chia hết cho 5. 370 hoặc 375. Hoạt động 5: Đánh giá: (5 phút). + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. + n có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 n 2 + n có chữ số tận cùng là 0; 5 n 5 + Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? Bài 92: Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó: Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5? (234) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2? (1345) Số nào chia hết cho cả 2 và 5? (4620). Số nào không chia hết cho cả 2 và 5? (2141). Bài 93: Tổng hiệu sau có chia hết cho 2; cho 5 không? a. (420 – 136) 2 b. (625 – 450) 5 c. (1.2.3.4.5.6 + 42) 2 d. (1.2.3.4.5.6 – 35) 5 Hoạt động 6: Hoạt động nối tiếp: (1 phút) + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 94, 95 tr.38 (SGK) IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 7 Ngày soạn: Tiết 21 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Không tính toán mà nhận biết được một số chia hết cho 2, cho 5. * Kỹ năng: Rèn luyện phẩm chất, tư duy, suy nghĩ tích cực để tìm ra cách giải quyết vấn đề một cách thông minh nhất, nhanh nhất, hợp lí nhất. * Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút). GV gọi 2 em HS lên bảng 1. Sửa bài 94 tr.38 - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Giải thích cách làm 2. Sửa bài 95 tr.38 SGK GV hỏi thêm: - Chia hết cho 2 và cho 5? Nhận xét cách tính và cách trình bày lời giải? HS1: Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 l
File đính kèm:
- giao an So hoc 6chuong I font unicode.doc