Giáo án Số học 8 - Tiết 27: Diện tích tam giác - Lương Mỹ Quỳnh Lam

Hoạt động 1: (15’)

 GV giới thiệu định lý và vẽ hình, hướn dẫn HS chứng minh định lý.

 GV chia ra 3 trường hợp như trong SGK.

 Khi H B thì ABC là tam giác gì?

 Như vậy

 Nếu H nằm giữa hai điểm

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

B và C, hãy tính diện tích hai tam giác vuông ABH và ACH rồi cộng lại và biến đổi.

 Trường hợp thứ 3 ta dùng phép trừ.

Hoạt động 2: (10’)

GV hướng dẫn: hãy viết công thức tính diện tích OAB theo tam giác vuông hoạc theo tam giác thường với cạnh đáy là cạnh AB

Hoạt động 3: (10’)

 GV cho HS thảo luận bài tập này.

 GV hướng dẫn: vẽ đường cao AH, viết công thức tính diện tích của hai tam giác trên và so sánh.

 

 

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 8 - Tiết 27: Diện tích tam giác - Lương Mỹ Quỳnh Lam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 16 – 11 – 2014
Ngày Dạy: 19 – 11 – 2014
Tuần: 14
Tiết: 27
§3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức:
	- HS hiểu được công thức tính diện tích tam giác.
	- HS biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và trình 
 bày ngắn gọn 3 chứng minh trên.
	2. Kĩ năng:
	- Vận dụng công thức tính diện tích tam giác vào trong giải toán. Vẽ được hình chữ nhật hoặc
 hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước
	3. Thái độ:
	- Rèn cho HS khả năng suy luận, cẩn thận và chính xác.
	- Vẽ hình, cắt, dán cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, thước thẳng
III. Phương Pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 
8A1:/27
8A2:/26
HS vắng: ........................................
HS vắng: ...........................................
	2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
	GV giới thiệu định lý và vẽ hình, hướn dẫn HS chứng minh định lý.
	GV chia ra 3 trường hợp như trong SGK.
	Khi HB thì rABC là tam giác gì?
	Như vậy 
	Nếu H nằm giữa hai điểm 
	HS chú ý theo dõi.
	Tam giác vuông tại B
	HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
1. Định lý: 
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.
Chứng minh:
Có 3 trường hợp xảy ra:
a) BH, rABC vuông tại B nên:
b) H nằm giữa hai điểm B và C
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
B và C, hãy tính diện tích hai tam giác vuông ABH và ACH rồi cộng lại và biến đổi.
	Trường hợp thứ 3 ta dùng phép trừ.
Hoạt động 2: (10’)
	GV hướng dẫn: hãy viết công thức tính diện tích rOAB theo tam giác vuông hoạc theo tam giác thường với cạnh đáy là cạnh AB.
Hoạt động 3: (10’)
 GV cho HS thảo luận bài tập này.
	GV hướng dẫn: vẽ đường cao AH, viết công thức tính diện tích của hai tam giác trên và so sánh.
 HS tự chứng minh theo hướng dẫn của GV.
	HS thảo luận.
b) H nằm ngoài hai điểm B và C
2. Luyện tập: 
Bài 17: Chứng minh AB.OM = OA.OB
Giải:
Ta có:	(1)
	(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
Bài 18:
Chứng minh: 
Ta có: 
Vì BM = CM nên 
 	4. Củng Cố: (2’)
 	- GV nhắc lại công thức tính diện tích tam giác.
	5. Hướng Dẫn Về Nhà: (7’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 21.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
...........................
...........................

File đính kèm:

  • docHH8T27.doc