Giáo án Số học 6 - Tuần 6 - Tiết 17: Luyện tập - Lương Mỹ Quỳnh Lam

HOẠT ĐỘNG CỦAGIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: (7’)

GV đưa bảng phụ. Tính số phần tử của các tập hợp.

a. A = 40;41;42; ;100

b. B = 10;12;14; ;98

c. C = 35;37;39; ;105

 Muốn tính số phần tử của tập hợp trên ta làm thế nào? Gọi ba HS lên bảng.

Hoạt động 2: (8’)

 GV đưa bài toán trên bảng phụ. Cho 3 HS lên bảng.

 a) (2100 – 42): 21

 HS1:Số phần tử của tập hợp A.

(100–10):1+1= 61 (phần tử)

 HS2:Số phần tử của tập hợp B.

(98–10):2 +1 = 45 (phần tử)

 HS3:Số phần tử của tập hợp C.

(105–35):2+1 =36 (phần tử)

Ba HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 6 - Tiết 17: Luyện tập - Lương Mỹ Quỳnh Lam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20 – 09 – 2014
Ngày dạy : 23 – 09 – 2014
Tuần: 6
Tiết: 17
LUYỆN TẬP §9.2
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
- Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
	2. Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng thứ tự thực hiện các phép tính toán.
	3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn Bị:
 Giáo Viên
Học Sinh
Giáo án, SGK.
 - chuẩn bị bảng 1 tr 62
 - SGK, Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập trang 61 (SGK). 
Bảng nhóm và bút viết bảng.
III. Phương Pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề 
Thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	
6A2:/33
6A5:/33
HS vắng: .................................................
HS vắng: ......................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
 	HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân.
	HS2: Lũy thừa mũ n của a là gì? Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
	HS3: 	+ Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được?
	+ Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦAGIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (7’)
GV đưa bảng phụ. Tính số phần tử của các tập hợp.
A = {40;41;42;  ;100}
B = {10;12;14;  ;98}
C = {35;37;39;  ;105}
	Muốn tính số phần tử của tập hợp trên ta làm thế nào? Gọi ba HS lên bảng.
Hoạt động 2: (8’)
	GV đưa bài toán trên bảng phụ. Cho 3 HS lên bảng.
 a) (2100 – 42): 21
	HS1:Số phần tử của tập hợp A.
(100–10):1+1= 61 (phần tử)
	HS2:Số phần tử của tập hợp B.
(98–10):2 +1 = 45 (phần tử)
	HS3:Số phần tử của tập hợp C.
(105–35):2+1 =36 (phần tử)
Ba HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.	
Bài 1: Tính số phần tử của các tập hợp.
	Số phần tử của tập hợp A:
	(100 – 10) :1 + 1 = 61 (phần tử)
	Số phần tử của tập hợp B:
	(98 – 10) :2 +1 = 45 (phần tử)
	Số phần tử của tập hợp C:
	(105 – 35) :2 + 1 = 36 (phần tử)
Bài 2: Tính nhanh:
a) (2100 – 42) : 21
= 2100:21 – 42:21 
HOẠT ĐỘNG CỦAGIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
b) 26+27++33
c) 2.31.12 + 4.6.42 +8.27.3
 GV: nhận xét bài làm
Hoạt động 3: (9’)
	GV giới thiệu bài toán và yêu cầu HS nhắg lại thứ tự thực hiện các phép tính.
	Cho 3 HS lên bảng sau khi GV đã hướng dẫn.
Hoạt động 4: (9’)
	GV: cho HS hoạt động theo nhóm trong vòng 5p
 GV: gọi đại diện 2 nhóm có kết quả đúng lên trình bày
 HS: chú ý theo dõi
 3HS:lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
	HS: hoạt động theo nhóm. Sau đó, đại diện của mỗi nhóm báo cáo kết quả.
 HS: theo dõi bài làm
= 100 – 2
 = 98
b) 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32+ 33
= (26+33)+(27+32)+(28+31)+(29+30)
= 59.4 = 236
c) 2.31.12 +4.6.42 +8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.27
= 24(31 + 42 + 27)
= 24. 100 = 2400
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:
a) 	3.52 – 16 :22
	= 3.25 – 16 :4
 	 = 75 – 4 = 71
b) 	(39.42 – 37.42): 42
	= [42.(39 – 37)] : 42
 	= 42.2 :42 = 2
c ) 	2448 : [119 – (23 – 6)]
 	= 2448 : [119 – 17]
 	= 2448 : 102 = 24
Bài 4: Tìm x biết
(x – 47) – 115 = 0
	x – 47 = 115 + 0
	x = 115 + 47 
	x = 162
(x – 36) : 18 = 12
	x – 36 = 12.18
	x – 36 = 216
	x = 216 + 36
	x = 252
4. Củng Cố: 
	 	- Xen vào lúc luyện tập, GV nhắc lại các kiến thức có liên quan.
5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docSH6T17.doc
Giáo án liên quan