Giáo án Số học 6 - Tuần 6 - Tiết 17: Luyện tập - Đỗ Thị Hằng

Hoạt động 1: (7’)

GV treo bảng phụ, kiểm tra:

+ Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B?

+ Cho học sinh thực hiện

–GV cho HS sửa bài.

Hoạt động 2: (8’)

 Yêu cầu HS nêu cách làm?

–GV hỏi chi tiết.:

a/168 + 79+132

+ Ta có thể nhóm số nào để thực hiện cho dễ ?

+ Cho học sinh thực hiện

b/ 5 . 25 . 4. 16

+ Nhóm cặp số nào để nhân cho dễ?

+Yêu cầu 1 HS lên trình bày.

c/ 32.46 + 32.54

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 6 - Tiết 17: Luyện tập - Đỗ Thị Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19– 09 – 2014
Ngày dạy : 22 – 09 – 2014
Tuần: 6
Tiết: 17
LUYỆN TẬP §9.2
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
- Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
	2. Kỹ năng:
	- Rèn kỹ năng thứ tự thực hiện các phép tính tốn.
	3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
II. Chuẩn Bị:
	- GV: SGK, chuẩn bị bảng 1 tr 62 SGK.
	- HS: SGK, Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ơn tập trang 61 (SGK).
III. Phương pháp:
	- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhĩm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:	6A3:	 6A4: 
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
 	Xen vào lúc luyện tập
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (7’)
GV treo bảng phụ, kiểm tra:
+ Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B?
+ Cho học sinh thực hiện 
–GV cho HS sửa bài.
Hoạt động 2: (8’)
	Yêu cầu HS nêu cách làm?
–GV hỏi chi tiết.: 
a/168 + 79+132
+ Ta có thể nhóm số nào để thực hiện cho dễ ?
+ Cho học sinh thực hiện 
b/ 5 . 25 . 4. 16
+ Nhóm cặp số nào để nhân cho dễ?
+Yêu cầu 1 HS lên trình bày.
c/ 32.46 + 32.54
+ Cách làm?
+ Yêu cầu 1 HS lên trình bày.
d/15( 4 + 20)
 Cách làm?
+ Yêu cầu 1 HS lên thực hiện.
–GV sửa bài, tổng hợp, chốt ý.
Hoạt động 3: (9’)
–GV cho HS nêu cách làm đối với dạng bài tìm x?
–GV hướng dẫn cụ thể:
a/ + Thực hiện theo thứ tự nào?
 + x – 3 đóng vai trò gì?
Tương tự nêu cách làm cho các câu b, c?
–Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài.
–GV sửa bài, chốt ý.
Hoạt động 4: (9’)
–GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân , chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
–Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày.
–GV sửa bài, chốt ý
Bài 5: GV giới thiệu bài tốn và yêu cầu HS nhắg lại thứ tự thực hiện các phép tính.
-Cho 2 HS lên bảng sau khi GV đã hướng dẫn
–1 HS trả bài:
+ Mọi phần tử của tập hợp A phải thuộc tập hợp B
+ HS trình bày và giải thích miệng.
–HS nhận xét, sửa bài 
–HS nêu cách làm: sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính nhanh.
a/
+ Nhóm 168 với 132
+ 1 HS lên bảng thực hiện.
b/
+ Nhóm 25.4 và 5.16
+ 1 Học sinh thực hiện 
c/
+ Đưa 32 ra ngoài, trong ngoặc là tổng của 46 và 54.
+ 1 HS lên bảng làm bài.
d/ 
+ nhân 15 lần lượt với 4 và 20 
+ 1 HS lên thực hiện 
–HS nhận xét, sửa bài.
HS: áp dụng thứ tự thực hiện các phép tính.
–HS trả lời:
a/ + Thực hiện trong ngoặc trước (x–3)
x – 3 đóng vai trò thừa số chưa biết 
b/ Thực hiện phép nhân 3.x trước (đóng vai trò số bị trừ)
c/ Thực hiện trong ngoặc (87 + x) trước (đóng vai trò số trừ)
– 3 HS lên bảng trình bày.
–HS nhận xét, sửa bài.
am . an = am + n ; am : an = a m – n (m n)
–2 HS lên bảng trình bày.
–HS nhận xét, sửa bài.
Hai HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
Bài 1: Cho tập hợp A = {1,2,a,b,c}
Trong các tập hợp sau tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp A
 B = { 1,2,3,c} ; C = {1,2}
 D = {2,b,c} ; H = { þ}
 Giải
Tập hợp D, C, H là tập hợp con của tập hợp A.
Kí hiệu: C A; D A; H A
Bài 2: Thực hiện phép tính
a. 168 + 79+132
 = (168 + 132) +79
 = 300 + 79 = 379
b. 5 . 25 . 4. 16
 = (25.4) .(5.16)
 = 100.80 = 8000
c . 32.46 + 32.54
 = 32(46 +54) 
 = 32 . 100 = 3200
d. 15( 4 + 20)
 = 15 . 4 + 15 . 20 
 = 60 + 300
 = 3600
Bài 3: Tìm x biết 
 a. 12 ( x - 3) = 0
 x - 3 = 0 : 12
 x - 3 = 0
 x = 3
 b. 3 . x – 15 = 0
 3.x = 0 + 15
 3x = 15 
 x = 5
c. 315 – ( 87 + x ) = 150
 87 + x = 315 – 150 
 87 + x = 165
 x = 165 -87
 x = 78
Bài 4: Tính giá trị của các lũy thừa sau:
74 : 72 = 72 = 49
23 . 22 : 42 = 8 . 4 : 16 
 = 32 : 16 = 2
Bài 5: Thực hiện các phép tính sau:
a) 	3.52 – 16 :22
	= 3.25 – 16 :4
 	 = 75 – 4 = 71
b) 	(39.42 – 37.42): 42
	= [42.(39 – 37)] : 42
 	= 42.2 :42 = 2
4. Củng Cố: 
	 	- Xen vào lúc luyện tập, GV nhắc lại các kiến thức cĩ liên quan.
5. Hướng dẫn về nhà : (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docsh6t17(1).doc
Giáo án liên quan