Giáo án Số học 6 tuần 37
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhận biết được được một số dạng biểu đồ: cột, ô vuông.
2. Kỹ năng: Vẽ được biểu đồ hình cột, ô vuông.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, niềm say mê môn học.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
1. Giáo viên: SGK, GA, MTBT, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, thước, compa
III. Phương pháp: Phương pháp đặt và giải quyết vấn.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (Thực hiện trong tiết dạy)
3. Giảng bài mới: (28 ph)
ĐVĐ: Biểu đồ phần trăm là gì?
Tuần 37 Tiết: 108 Ngày soạn: ...../..../2014 Ngày dạy: ...../...../2014 §17. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nhận biết được được một số dạng biểu đồ: cột, ô vuông. 2. Kỹ năng: Vẽ được biểu đồ hình cột, ô vuông. 3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, niềm say mê môn học. II. Chuẩn bị của GV - HS: 1. Giáo viên: SGK, GA, MTBT, bảng phụ. Học sinh: SGK, vở ghi, thước, compa III. Phương pháp: Phương pháp đặt và giải quyết vấn. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (Thực hiện trong tiết dạy) 3. Giảng bài mới: (28 ph) ĐVĐ: Biểu đồ phần trăm là gì? Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (6 ph) GV nêu ý nghĩa của biểu đồ.Nêu một số dạng biểu đồ. GV giới thiệu số liệu để vẽ biểu đồ. HS theo dõi. * Ví dụ: SGK/60 1, Số liệu : Học sinh hạnh kiểm tốt: 60% Học sinh hạnh kiểm khá: 35% Học sinh hạnh kiểm TB: 7% Hoạt động 2: (11 ph) Cho học sinh quan sát SGK rồi nêu cách vẽ từng loại. HS quan sát một số dạng biểu đồ trong đó có biểu đồ %. 2, Biểu đồ dạng cột: Hoạt động 3: (11 ph) Nếu coi mỗi ô vuông ứng với 1% thì số học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh TB biểu diễn bao nhiêu ô vuông. ? Nêu cách vẽ. B1: Kẻ bảng: 10 dòng 10 cột => 100 ô vuông. B2: Chọn 10 ô biểu diễn số học sinh TB. 3, Biểu đồ dạng ô vuông: SGK 35% Khá 60% Tốt 5% TB 4. Củng cố: (15 ph) - Cho HS làm bài tập ? Số HS đi xe buýt chiếm: ( số HS cả lớp ) Số HS đi xe đạp chiếm: ( số HS cả lớp ) Số HS đi bộ chiếm: ( số HS cả lớp ) 5. Hướng dẫn HS: (1 ph) - Về nhà học bài: xem lại các dạng biểu đồ: dạng cột, dạng ô vuông. - Làm bài tập150, 151, 152, 153: SGK/61 – 62. V. Rót kinh nghiÖm : Tuần 37 Tiết: 109 Ngày soạn: ...../..../2014 Ngày dạy: ...../...../2014 ------------------------------------------------------ LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nhắc lại được cách tính số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. 2. Kỹ năng: Giải được một số bài toán thực tế có liên quan đến tỉ số phần trăm, vẽ biểu đồ. 3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, niềm sya mê môn học. II. Chuẩn bị của GV - HS: 1. Giáo viên: SGK, GA, MTBT, bảng phụ. Học sinh: SGK, vở ghi, thước, compa III. Phương pháp: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (Thực hiện trong tiết dạy) 3. Giảng bài mới: (42 ph) ĐVĐ: Để vẽ biểu đồ phần trăm ta phải làm thế nào? Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (16 ph) - Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu của bài toán? - HS đọc đề và nêu yêu cầu bài toán. - Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì ? - Ta cần tính tổng số các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dung biểu đồ. - 1 HS lên bảng tính - 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ. - Nhận xét và hoàn thiện. Bài tập 152: SGK/61 Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là: 13076 + 8583 + 1641 = 23300 Trường Tiểu học chiếm: Trường THCS chiếm: Trường THPT chiếm: Biểu đồ: Hoạt động 2: (10 ph) - GV đưa nội dung bài 150 lên bảng phụ. HS tìm hiểu bài toán, xác định những điều đã cho, xác định việc phải làm. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm (5 ph). - Các nhóm làm bài. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện. Bài tập 150: SGK/61 a) Có 8% bài đạt điểm 10 b) Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40% c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32%. Vậy tổng số bài là: ( bài ) Hoạt động 3: (16 ph) - GV đưa nội dung bài tập HS suy nghĩ, tìm lời giải. ? Để vẽ được biểu đồ ta phải tìm được số liệu nào. HS: Tỉ số % hs khá, TB, giỏi so với cả lớp. ? Để tính được tỉ số % từng loại hs ta phải tìm được số liệu nào. HS: Ta phải tìm được số hs giỏi, khá, TB. ? Nêu các bước giải bài toán. 1. Tìm số hs từng loại. 2. Tìm tỉ lệ %. 3. Vẽ biểu đồ. 1 HS lên bảng trình bày. Bài tập thêm: Một lớp học có số học sinh nữ chiếm 2/3 của lớp. Số học sinh nam đếm được 15 em. a, Tìm tỉ số % của số học sinh nữ , nam so với cả lớp. b, Vẽ biểu đồ hình cột biểu diễn tỉ lệ % học sinh nam, nữ so với cả lớp. Giải: HS nam chiếm: ( 1- ) cả lớp. Vậy cả lớp có: 15: = 45 ( hs) Cho nên số HS nữ là: 30 (hs) Tỉ lệ % HS nữ: .100% = 67% Tỉ lệ % HS nam : 100% - 67% = 33% 4. Củng cố: GV củng cố trong tiết dạy. 5. Hướng dẫn HS: (2 ph) - Về nhà học bài theo SGK - Xem lại các bài tập đã chữa. - Về nhà làm bài tập 50 SBT. - Chuẩn bị câu hỏi ôn tập. V. Rót kinh nghiÖm : Tuần 37 Tiết: 110 Ngày soạn: ...../..../2014 Ngày dạy: ...../...../2014 ÔN TẬP CHƯƠNG III ( Với sự trợ giúp của máy tính cầm tay Casio, vinacal, … ) I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về phân số: so sánh, thực hiện các phép tính về phân số, tính chất các phép tính, một số bài toán điển hình. 2. Kỹ năng: Giải và trình bày lời giải hợp lý các dạng toán so sánh, thực hiện phép tính... trên phân số. 3. Thái độ: Hình thành tính tự giác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị của GV - HS: 1. Giáo viên: SGK, GA, MTBT, bảng phụ. Học sinh: SGK, vở ghi, thước. III. Phương pháp: Phương pháp đặt và giải quyết vấn. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (Thực hiện trong tiết dạy) 3. Giảng bài mới: (28 ph) ĐVĐ: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại kiến thức đã học về phân số. Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: - Thế nào phân số? Cho ví dụ một phân số nhỏ hơn 0, một phân số bằng 0, một phân số lớn hơn 0? - HS trả lời. - Chữa bài tập 154 - 2 HS lên bảng - HS1: làm phần a, b - HS2 làm phần c, d - Nhận xét và hoàn thiện. - Phát biểu tính chất cơ bản về phân số ?Nêu dạng tổng quát. - HS trả lời - Chữa bài tập 155 - Chữa bài tập 156 - 2 HS lên bảng trình bày lời giải. - Nhận xét và hoàn thiện. 1. Khái niệm phân số: Bài tập 154: SGK/64 2. Tính chất cơ bản về phân số Bài tập 155: SGK/64 Điền số thích hợp vào ô vuông: Bài tập 156: SGK/64 - Phát biểu quy tắc cộng hai phân số ? - Phát biểu quy tắc trừ phân số, nhân phân số, chia phân số ? HS phát biểu theo yêu cầu. - GV đưa bảng nội dung : tÝnh chÊt cña phÐp céng vµ phÐp nh©n ph©n sè. - GV yªu cÇu HS lµm bµi 161 phÇn A,B. - 1 HS lªn b¶ng GV cho HS trao đổi theo cặp trong 3 ph sau đó gọi HS lên bảng giải bài tập 162(a). 1 HS lên bảng thực hiện. GV gọi HS nhận xét. GV nhËn xÐt vµ hoµn thiÖn. 1. Quy t¾c c¸c phÐp tÝnh vÒ ph©n sè: 2. TÝnh chÊt c¬ b¶n cña phÐp céng vµ phÐp nh©n ph©n sè: Bµi tËp 161: SGK/64 Bµi tËp 162(a): SGK/65 4. Củng cố: Thực hiện trong tiết dạy. 5. Hướng dẫn HS: (1 ph) - Tiếp tục ôn tập - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập: 157,158,159,160,162:SGK. V. Rót kinh nghiÖm : Ngày soạn: ...../..../2014 Ngày dạy: ...../...../2014 Tuần 37 Tiết: 111 ÔN TẬP CHƯƠNG III ( TIẾP ) ( Với sự trợ giúp của máy tính cầm tay Casio, vinacal, ) I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng: 1 . Kiến thức:Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. 2. Kỹ năng: Tính được giá trị biểu thức, giải toán đố. 3. Thái độ: có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị của GV - HS: 1. Giáo viên: SGK, GA, MTBT, bảng phụ. Học sinh: SGK, vở ghi. III. Phương pháp: Phương pháp đặt và giải quyết vấn. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (Thực hiện trong tiết dạy) 3. Giảng bài mới: (43 ph) ĐVĐ: Tiết học hôm nay chúng tatiếp tục ôn lại kiến thức đã học về phân số. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:(16 ph) - GV đưa nội dung “ ba bài toán cơ bản về phân số ”: SGK/63 - Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt bài toán. - Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm gì ? HS: Để tính số tiền Oanh trả trước hết tính giá bìa. - Hãy tìm giá bìa của cuốn sách. - GV lưu ý HS : đây là bài toán tìm 1 số biết giá trị phần trăm của nó. Nêu cách tìm. - GV : nếu tính bằng cách : 12000.90% = 10800 đ là bài toán tìm giá trị phần trăm của 1số. Nêu cách tìm . - 1 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện. Bài tập 164: SGK/65 Tãm t¾t: 10% gi¸ b×a lµ 1200 ® TÝnh sè tiÒn Oanh tr¶? Giá bìa của cuốn sách là: 1200: 10% = 12000 (đ) Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là: 12000 – 1200 = 10800 đ Hoạt động 2: (17 ph) Hãy tóm tắt bài toán dưới dạng sơ đồ đoạn thẳng. Dựa vào sơ đồ để tìm số học sinh cả lớp ta cần tìm điều gì. Ta tìm xem 8 hs ứng với bao nhiêu phần của cả lớp. ? Hãy làm theo điều mà em phát hiện. - Chú ý: đơn vị ( so cả lớp). ? Nhắc lại cách tính tỉ số % của a và b. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để làm bài. GV gọi đ¹i diÖn nhãm b¶ng tr×nh bµy. HS lªn b¶ng tr×nh bµy. C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt vµ hoµn thiÖn. Bài tập 166: SGK/65 * Kì I: Số hs giỏi bằng số hs còn lại nên số hs giỏi bằng số hs cả lớp. * Kì II: Số hs giỏi bằng số hs còn lại nên số hs giỏi bằng số hs cả lớp. * Số phần hs giỏi tăng thêm: * Theo bài ra số hs giỏi tăng thêm cả lớp ứng với 8 hs nên số hs cả lớp là: 8: = 45 ( hs) Vậy học kì I lớp 6D có số HS giỏi là: (học sinh ) Hoạt động 3:( 10 ph) - GV yªu cÇu HS lµm bµi 155 SBT. -HS trao đổi nhóm trong 5 ph. GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng thực hiện. Các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét chốt lại. Bài tập 155: SBT/27 Ta có: 4. Củng cố: thực hiện trong tiết dạy. 5. Hướng dẫn HS: (1 ph) - Tiếp tục ôn tập - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập: 163, 167:SGK. V. Rót kinh nghiÖm : Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2014 PHT Phan Thị Thu Lan
File đính kèm:
- TUAN 37.doc