Giáo án Số học 6 tuần 36

I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:

 1. Kiến thức: Phân biệt được quy tắc tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó với quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

 2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc đó để tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó.

 3. Thái độ: Hình thành niềm say mê môn học.

II. Chuẩn bị của GV - HS:

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng,.

2. Học sinh: SGK, vở ghi, dcht

III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.

IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:

1. Ổn định lớp (1 ph)

2. Kiểm tra bài cũ (Thực hiện trong tiết dạy)

3. Giảng bài mới: (40 ph)

ĐVĐ: Khi nào thì áp dụng công thức khi nào thì áp dụng công thức ?

 

doc8 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tuần 36, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó là: 12 : = 18
b) của nó bằng -5
Số đó là: -
Bài tập 129: SBT/24
Quả dưa hấu nặng :
4 : = 6,75 (kg)
Bài tập 131: SBT/24	
Số trang đã đọc trong ngày thứ hai và ba là : 90 : = 240 (trang)
Số trang của quyển sách là :
240 : = 360 ( trang)
Bài tập bổ sung 2
 a) Tìm x, biết :
b)
Hoạt động 2: (15 ph)
Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu bài toán ?
HS làm việc cá nhân.
Làm vào nháp kết quả bài làm.
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày.
Yêu cầu làm việc cá nhân trên giấy nháp bài 133.
Làm vào nháp kết quả bài làm.
1HS lên bảng thực hiện.
HS khác nhận xét , nêu lại quy tắc tương ứng.
GV: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
HS: Hoàn thiện vào vở.
Bài tập 132: SBT/24
Mảnh vải dài là :
8 : = 22 (m)
Bài tập 133: SBT/24
Sau khi bán số trứng thì còn lại số trứng, tương ứng với 30 quả
Vậy số trứng đem bán là :
30 : = 54 ( quả)
4. Củng cố: (3 ph) GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã áp dụng vào luyện tập. 
5. Hướng dẫn về nhà: (1 ph)
 - Xem lại các bài tập đã chữa.
 - Làm các bài tập còn lại .Xem trước bài 16.
 V/ Rút kinh nghiệm :	
...........	...................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn: ...../..../2014
Ngày dạy: ...../...../2014
Tuần: 0536
Tiết : 15105
§16. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ.
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhớ được ý nghĩa và cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số % , tỉ lệ xích.
2. Kỹ năng: Tìm được tỉ số của hai số, tỉ số % , tỉ lệ xích.
3. Thái độ: Hình thành niềm say mê môn học. 
II. Chuẩn bị của GV - HS:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng,...	
2. Học sinh: SGK, vở ghi, dcht
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề , thuyết trình, vấn đáp....
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ (Thực hiện trong tiết dạy)
3. Bài mới: (40 ph)
ĐVĐ: Làm thế nào để tìm tỉ số của hai số?
Hoạt động của GV – HS
Nội dung 
Hoạt động 1: (15 ph) 
GV: Giới thiệu tỉ số của hai số, kí hiệu.
 Gọi hs lấy vd.
HS: lấy vd
GV: Tỉ số và phân số khác nhau như thế nào ? 
HS: Phân số: tử và mẫu phải là số nguyên.
 Tỉ số: tử và mẫu có thể là số nguyên, phân số, hỗn số,….
HS: Tìm hiểu vd, cả lớp cùng làm.
GV: Nhấn mạnh tỉ số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng ( cùng loại và cùng đơn vị đo).
1.Tỉ số của 2 số: 
 Thương trong phép chia số a cho số b (b0) gọi là tỉ số của a và b.
 Kí hiệu : a:b hoặc 
Ví dụ1: tỉ số : 
Ví dụ 2: sgk
Giải:
AB = 20 cm, CD = 1m = 100 cm.
Vậy tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là: 
- Khái niệm tỉ số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng ( cùng loại và cùng đơn vị đo).
Hoạt động 2: (15 ph)
GV: yêu cầu hs nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số ở lớp 5 .
Cho HS áp dụng Tìm tỉ số % của 78,1 và 25 
 HS: Trả lời tại chỗ
GV: Muốn tìm tỉ số % của 2 số a và b ta làm như thế nào? 
HS trả lời.
GV: Cho hs làm 
HS: lên bảng thực hiện 
HS khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung
2, Tỉ số phần trăm : 
 VD: Tỉ số % của hai số 78,1 và 25 là : 
* Quy tắc : (SGK-57)
 b, Đổi tạ = 0,3 tạ = 30Kg 
Hoạt động 3: (10 ph)
GV: cho hs quan sát bản đồ Việt Nam trong sgk địa.
GV: giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ
HS: đứng tại chỗ cho vd .
GV: Cho hs làm ?2.
HS: lên bảng thực hiện 
HS khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung
GV: Nhấn mạnh, khái quát.
HS: Hiểu được ý nghĩa của tỉ lệ xích, biết vận dụng vào thực tế.
3. Tỉ lệ xích : 
Ký hiệu: 
T : Tỉ lệ xích 
a: K/C giữa 2 điểm trên bản vẽ 
b: K/C giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế 
 T= ( a,b có cùng đơn vị đo)
* VD: (SGK) 
a= 16,2cm 
b=1620Km =162000000cm 
 =
4 .Củng cố: (3 ph) GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5. Hướng dẫn HS: (1 ph)
-Nắm vững khái niệm tỉ số của hai số a và b phân biệt với phân số ; 
 	Quy tắc tỉ số % của 2 số a và b, tỉ lệ xích .
 -Bài tập về nhà: 138-146/SGK- 58, đọc phần còn lại.
V. Rút kinh nghiệm :	
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: ...../..../2014
Ngày dạy: ...../...../2014
Tuần: 0536
Tiết : 15106
	LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhắc lại được cách tìm tỉ số, tỉ số % của 2 số, áp dụng vào giải bài tập. 
2. Kỹ năng: Tìm được tỉ số, tỉ số % của 2 số, biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng vào giải toán.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, niềm say mê môn học
II. Chuẩn bị của GV - HS:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng,...
2. Học sinh: SGK, vở ghi, dcht.
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm....
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (Thực hiện trong tiết dạy)
3. Giảng bài mới: (40 ph)
ĐVĐ: Làm thế nào để tìm tỉ số phần trăm?
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (25 ph)
GV cho HS làm bài tập bổ sung
HS thực hiện
1HS lên bảng thực hiện
HS khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bài tập bổ sung 2.
HS thực hiện trong 3’
1/2 các nhóm làm ý a ; 1/2 các nhóm làm ý b . 
GV hướng dẫn HS: đổi đơn vị
Vận dụng làm bài.
 HS làm bài.
2 HS lên bảng trình bày .
HS khác nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
 Hoàn thiện vào vở.
GV: gọi HS đọc đề bài tập 141
HS: nghiên cứu bài tập thảo luận để hoàn thành bài giải 
 HS: lên bảng làm bài 
GV: Yêu cầu hs nhận xét và kiểm tra bài làm các Hs .
GV: gọi hs đọc bài 143 sgk / 59
GV: Để tính tỉ số % muối trong nước biển ta làm như thế nào ? 
HS: Nêu cách làm 
GV: Gọi hs lên bảng làm bài 
HS: dưới lớp cùng làm 
GV: Gọi hs nhận xét bài làm của bạn và đánh giá bài làm của HS. 
Bài tập bổ sung :
Một hcn có chiều rộng là 3 đơn vị, chiều dài là 4 đơn vị. Hãy tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của HCN .
 Giải: 
Vậy tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của HCN là : 
Bài 137( SGK-57) 
a, 75cm = 0,75m =
Vậy tỉ số của và là : 
b, 20 phút = 
Vậy tỉ số giữa và là : 
Bài 141(SGK-58)
 Giải: 
 a – b = 8 
Thay ta có 
Có a-b = 8 suy ra a = 16 +8 =24 
Bài 143(SGK-58)
 Giải: 
 Tỉ số % muối trong nước biển là : 
Hoạt động 2 : (15 ph)
GV: gọi HS nêu cách giải 
HS: Nêu công thức tính tỉ lệ xích . Từ đó tính chiều dài thực tế .
HS: Lên bảng thực hiện 
GV: Nhận xét chung và đánh giá kết quả .
GV đưa đề lên bảng phụ.
Yêu cầu HS nghiên cứu đề bài.
GV: Em có nhận xét gì về bài tập dạng này ? 
HS: Dạng bài tập áp dụng công thức tính tỉ lệ xích .
HS : Thực hiện 
GV: gọi hs nhận xét bài làm của bạn và khắc sâu kiến thức cho HS 
GV chốt lại nội dung bài . 
Bài 146(SGK-59)
 Bài giải: 
Ta có : 
Với a = 56,408cm 
 Chiều dài thật của máy bay 747 là 70,51 mét .
Bài tập
Một mảnh đất được vẽ thu gọn như h.vẽ, với những kích thước ghi trên hình, biết tỉ lệ xích của bản vẽ là . Tính diện tích của mảnh đất trên thực tế. 
Giải
 2cm
1cm
1cm
 1cm
Trên bản vẽ mảnh đất được chia thành hai mảnh hình vuông cạnh 2cm và 1cm.
Vì tỉ lệ xích của bản vẽ là , nghĩa là ứng với kc 1cm trên bản vẽ thì được 1000 km trên thực tế . Do đó cạnh của hình vuông trên thực tế là 2000cm và 1000cm hay 20m và 10m.
Diện tích mảnh đất trên thực tế là: 
(20.20) + (10.10) = 500(m2)
4. Củng cố: (3 ph) Nhắc lại các khái niệm về tỉ số của 2 số, tỉ số % , công thức tỉ xích số:.
5. Hướng dẫn HS: (1 ph)
- Ôn lại các quy tắc , công thức 
- Đọc trước bài: Biểu đồ % .
 V/ Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: ...../..../2014
Ngày dạy: ...../...../2014
Tuần: 0536
Tiết : 15107
TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
(PHẦN SỐ HỌC)
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này HS có khả năng:
	1. Kiến thức: Phát hiện được ưu điểm, tồn tại trong quá trình tiếp thu kiến thức của bản thân, cách trình bài làm của mình. 
2. Kỹ năng: Hoàn thiện các kỹ năng trình bày bài giải toán.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, kỹ năng nhận xét đánh giá. 
II. Chuẩn bị của GV- HS:	
1. GV: GA, đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS.
Học sinh: Vở ghi, ddht, đề thi học kỳ.
III. Phương pháp: trực quan, luyện tập thực hành.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: ( thực hiện trong tiết dạy)
3. Trả bài: (43 ph)
ĐVĐ: Nhằm giúp các em thấy được những mặt hạn chế, ưu điểm của mình hôm nay chúng ta sẽ chữa bài kiểm tra hịc kì.
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra (3')
Trả bài cho các tổ trưởng chia cho từng bạn trong tổ. 
4 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân 
Các HS nhận bài đọc, kiểm tra lại các bài đã làm. 
Hoạt động 2: Nhận xét (10')
GV nhận xét bài làm của HS: 
HS nghe GV nhắc nhở, nhận xét rút kinh nghiệm. 
* GV tuyên dương một số em điểm cao, trình bày sạch đẹp. 
Nhắc nhở, động viên một số em có điểm còn chưa cao, trình bày chưa đạt yêu cầu
*Ưu điểm: 
- Đã biết làm các bài tập từ dễ đến khó.
- Đã nắm được các kiến thức cơ bản.
- Thực hiện khá tốt các nội dung trắc nghiệm.
- Phần lớn các em tìm được số đối, số nghịch đảo, thực hiện đúng các phép tính về phân số, bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.
*Nhược điểm: 
- Nhiều HS còn tính toán chưa phù hợp, chưa vận dụng được các phép toán về phân số, trong bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước một số bạn chưa đọc kỹ đề, chưa thực hiện tốt phép chia p

File đính kèm:

  • docTUAN 36.doc