Giáo án Số học 6 tuần 35

I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:

1. Kiến thức: Hệ thống lại được các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh phân số. Các phép tính về phân số và t/c.

2. Kỹ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài toán tìm x, hai bài toán về phân số

3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, niềm say mê môn học.

II. Chuẩn bị của Gv - HS:

 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn màu, thước thẳng có chia khoảng,.

 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập .

III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, giải quyết vấn đề,

IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:

1. Ổn định lớp (1 ph)

2. Kiểm tra bài cũ (Thực hiện trong tiết dạy)

3. Giảng bài mới: (40 ph):

ĐVĐ: Các bước để giải hai bài toán về phân số có gì khác nhau?

 

doc12 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n trong 5’
½ các nhóm làm ý a ; ½ các nhóm làm ý b.
GV hướng dẫn HS :
Hãy nêu quy tắc chuyển vế ?
Vận dụng làm bài
 HS làm bài.
2 HS lên bảng trình bày .
-HS khác nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
 Hoàn thiện vào vở.
Bài tập bổ sung :Tìm một số biết
a) của nó bằng 6
Số đó là: 6 : = 9
b) của nó bằng 5
Số đó là: 
Bài 127:( SGK/54)
a) 31.08 b) 13,21
Bài 128: (SGK/55)
Số kg đậu đen cần nấu chín để thu được 1,2 kg đạm là :
1,2 : 24 % = 5 (kg)
Bài 132: (SGK/55)
a) Tìm x, biết :
b)
Hoạt động 2 : (15 ph)
 Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu bài toán ?
HS làm việc cá nhân.
Làm vào nháp kết quả bài làm.
HS khác nhận xét.
 GV : Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày.
Yêu cầu làm việc cá nhân trên giấy nháp bài 135.
 Làm vào nháp kết quả bài làm.
1HS lên bảng thực hiện.
HS khác nhận xét , nêu lại quy tắc tương ứng.
 GV: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
HS: Hoàn thiện vào vở.
Bài 133: (SGK/55)
Số lượng cùi dừa cần thiết là :
0,8 : =1,2 (kg)
Số lượng đường cần thiết là :
1,2. 5 % = 0,06 (kg)
Bài 135: (SGK/56)
Số phần kế hoạch còn phải làm là :
1 - = 
Số sản phẩm làm theo kế hoạch là :
560 : = 1260 (sản phẩm)
ĐS : 1260 sản phẩm
4. Củng cố: (3 ph) GVnhắc lại kiến thức áp dụng trong bài luyện tập. 
5. Hướng dẫn HS: (1 ph)
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2014
PHT
Phan Thị Thu Lan
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập còn lại .
- Tiết sau luyện tập.
V/ Rút kinh nghiệm :	
	...................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 0536
Tiết : 15104
	LUYỆN TẬP (tt )	
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
	1. Kiến thức: Phân biệt được quy tắc tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó với quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
	2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc đó để tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó.
	3. Thái độ: Hình thành niềm say mê môn học.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng,...
2. Học sinh: SGK, vở ghi, dcht
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ (Thực hiện trong tiết dạy)
3. Giảng bài mới: (40 ph)
ĐVĐ: Khi nào thì áp dụng công thức khi nào thì áp dụng công thức ?
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (25 ph)
GV cho HS làm bài tập bổ sung
HS thực hiện
2HS lên bảng thực hiện
HS khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài 129
HS thực hiện tính rồi nêu kết quả
HS khác nhận xét, GV nhận xét, yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
GV cho HS làm bài tập 131
HS thực hiện
GV hướng dẫn HS làm.
1HS lên bảng thực hiện
HS khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bài tập bổ sung 2.
HS thực hiện trong 5’
½ các nhóm làm ý a ; ½ các nhóm làm ý b.
GV hướng dẫn HS :
Hãy nêu quy tắc chuyển vế ?
Vận dụng làm bài
 HS làm bài.
2 HS lên bảng trình bày .
-HS khác nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
 Hoàn thiện vào vở.
Bài tập bổ sung 1 :Tìm một số biết
a) của nó bằng 12
Số đó là: 12 : = 18
b) của nó bằng -5
Số đó là: -
Bài tập 129: SBT/24
Quả dưa hấu nặng :
4 : = 6,75 (kg)
Bài tập 131: SBT/24	
Số trang đã đọc trong ngày thứ hai và ba là : 90 : = 240 (trang)
Số trang của quyển sách là :
240 : = 360 ( trang)
Bài tập bổ sung 2
 a) Tìm x, biết :
b)
Hoạt động 2: (15 ph)
Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu bài toán ?
HS làm việc cá nhân.
Làm vào nháp kết quả bài làm.
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày.
Yêu cầu làm việc cá nhân trên giấy nháp bài 133.
Làm vào nháp kết quả bài làm.
1HS lên bảng thực hiện.
HS khác nhận xét , nêu lại quy tắc tương ứng.
GV: Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
HS: Hoàn thiện vào vở.
Bài tập 132: SBT/24
Mảnh vải dài là :
8 : = 22 (m)
Bài tập 133: SBT/24
Sau khi bán số trứng thì còn lại số trứng, tương ứng với 30 quả
Vậy số trứng đem bán là :
30 : = 54 ( quả)
4. Củng cố: (3 ph) GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã áp dụng vào luyện tập. 
5. Hướng dẫn về nhà: (1 ph)
 - Xem lại các bài tập đã chữa.
 - Làm các bài tập còn lại .Xem trước bài 16.
 V/ Rút kinh nghiệm :	
...........	...................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tuần: 0536
Tiết : 15105
§16. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ.
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhớ được ý nghĩa và cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số % , tỉ lệ xích.
2. Kỹ năng: Tìm được tỉ số của hai số, tỉ số % , tỉ lệ xích.
3. Thái độ: Hình thành niềm say mê môn học. 
II. Chuẩn bị của GV - HS:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng,...	
2. Học sinh: SGK, vở ghi, dcht
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề , thuyết trình, vấn đáp....
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ (Thực hiện trong tiết dạy)
3. Bài mới: (40 ph)
ĐVĐ: Làm thế nào để tìm tỉ số của hai số?
Hoạt động của GV – HS
Nội dung 
Hoạt động 1: (15 ph) 
GV: Giới thiệu tỉ số của hai số, kí hiệu.
 Gọi hs lấy vd.
HS: lấy vd
GV: Tỉ số và phân số khác nhau như thế nào ? 
HS: Phân số: tử và mẫu phải là số nguyên.
 Tỉ số: tử và mẫu có thể là số nguyên, phân số, hỗn số,….
HS: Tìm hiểu vd, cả lớp cùng làm.
GV: Nhấn mạnh tỉ số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng ( cùng loại và cùng đơn vị đo).
1.Tỉ số của 2 số: 
 Thương trong phép chia số a cho số b (b0) gọi là tỉ số của a và b.
 Kí hiệu : a:b hoặc 
Ví dụ1: tỉ số : 
Ví dụ 2: sgk
Giải:
AB = 20 cm, CD = 1m = 100 cm.
Vậy tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là: 
- Khái niệm tỉ số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng ( cùng loại và cùng đơn vị đo).
Hoạt động 2: (15 ph)
GV: yêu cầu hs nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số ở lớp 5 .
Cho HS áp dụng Tìm tỉ số % của 78,1 và 25 
 HS: Trả lời tại chỗ
GV: Muốn tìm tỉ số % của 2 số a và b ta làm như thế nào? 
HS trả lời.
GV: Cho hs làm 
HS: lên bảng thực hiện 
HS khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung
2, Tỉ số phần trăm : 
 VD: Tỉ số % của hai số 78,1 và 25 là : 
* Quy tắc : (SGK-57)
 b, Đổi tạ = 0,3 tạ = 30Kg 
Hoạt động 3: (10 ph)
GV: cho hs quan sát bản đồ Việt Nam trong sgk địa.
GV: giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ
HS: đứng tại chỗ cho vd .
GV: Cho hs làm ?2.
HS: lên bảng thực hiện 
HS khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung
GV: Nhấn mạnh, khái quát.
HS: Hiểu được ý nghĩa của tỉ lệ xích, biết vận dụng vào thực tế.
3. Tỉ lệ xích : 
Ký hiệu: 
T : Tỉ lệ xích 
a: K/C giữa 2 điểm trên bản vẽ 
b: K/C giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế 
 T= ( a,b có cùng đơn vị đo)
* VD: (SGK) 
a= 16,2cm 
b=1620Km =162000000cm 
 =
4 .Củng cố: (3 ph) GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5. Hướng dẫn HS: (1 ph)
-Nắm vững khái niệm tỉ số của hai số a và b phân biệt với phân số ; 
 	Quy tắc tỉ số % của 2 số a và b, tỉ lệ xích .
 -Bài tập về nhà: 138-146/SGK- 58, đọc phần còn lại.
V. Rút kinh nghiệm :	
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 0536
Tiết : 15106
	LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhắc lại được cách tìm tỉ số, tỉ số % của 2 số, áp dụng vào giải bài tập. 
2. Kỹ năng: Tìm được tỉ số, tỉ số % của 2 số, biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng vào giải toán.
3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, niềm say mê môn học
II. Chuẩn bị của GV - HS:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng,...
2. Học sinh: SGK, vở ghi, dcht.
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm....
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (Thực hiện trong tiết dạy)
3. Giảng bài mới: (40 ph)
ĐVĐ: Tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập cách tìm tỉ số của hai số.
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (25 ph)
GV cho HS làm bài tập bổ sung
HS thực hiện
1HS lên bảng thực hiện
HS khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bài tập bổ sung 2.
HS thực hiện trong 3’
1/2 các nhóm làm ý a ; 1/2 các nhóm làm ý b . 
GV hướng dẫn HS: đổi đơn vị
Vận dụng làm bài.
 HS làm bài.
2 HS lên bảng trình bày .
HS khác nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
 Hoàn thiện vào vở.
GV: gọi HS đọc đề bài tập 141
HS: nghiên cứu bài tập thảo luận để hoàn thành bài giải 
 HS: lên bảng làm bài 
GV: Yêu cầu hs nhận xét và kiểm tra bài làm các Hs .
GV: gọi hs đọc bài 143 sgk / 59
GV: Để tính tỉ số % muối trong nước biển ta làm như thế nào ? 
HS: Nêu cách làm 
GV: Gọi hs lên bảng làm bài 
HS: dưới lớp cùng làm 
GV: Gọi hs nhận xét bài làm của bạn và đánh giá bài làm của HS. 
Bài tập bổ sung :
Một hcn có chiều rộng là 3 đơn vị, chiều dài là 4 đơn vị. Hãy tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của HCN .
 Giải: 
Vậy tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của HCN là : 
Bài 137( SGK-57) 
a, 75cm = 0,75m =
Vậy tỉ số của và là : 
b, 20 phút = 
Vậy tỉ số giữa và là : 
Bài 141(SGK-58)
 Giải: 
 a – b = 8 
Thay ta có 
Có a-b = 8 suy ra a = 16 +8 =24 
Bài 143(SGK-58)
 Giải: 
 Tỉ số % muối trong nước biển là : 
Hoạt động 2 : (15 ph)
GV: gọi HS nêu cách giải 
HS: Nêu công thức 

File đính kèm:

  • docTUAN 35.doc