Giáo án Số học 6 Tuần 33 tiết 32: Tìm giá trị phân số của một số cho trước

I. MỤC TIÊU

 - Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm giá trị phân số của một số cho trước.

 - Học sinh làm được các bài tập áp dụng về tìm giá trị phân số của một số cho trước.

- Cẩn thận, tích cực có ý thức liên hệ thực tế.

II.CHUẨN BỊ

GV : Phấn màu; SGK,SBT

HS : SGK,SBT

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. ¤n ®Þnh líp

 2. KiÓm tra bµi cò: xen trong bài

3. Bµi míi:

 

docx7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1533 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 Tuần 33 tiết 32: Tìm giá trị phân số của một số cho trước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/4/2013
Ngày dạy:
Tuần 33
 Tiết 32: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
I. MỤC TIÊU
 - Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm giá trị phân số của một số cho trước. 
	- Học sinh làm được các bài tập áp dụng về tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Cẩn thận, tích cực có ý thức liên hệ thực tế.
II.CHUẨN BỊ
GV : Phấn màu; SGK,SBT
HS : SGK,SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
¤n ®Þnh líp
	2. KiÓm tra bµi cò: xen trong bài
Bµi míi: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 *) Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức:
- Quy tắc t×m gi¸ trÞ ph©n sè cña mét sè? 
Gv cho hs làm bài tập 
Bài 1:
Một lớp học có 40 HS gồm 3 loại : giỏi, khá và trung bình.
Số HS trung bình chiếm 35% số HS cả lớp. Số HS khá bằng số HS còn lại.
 Tính số HS khá, số HS giỏi của lớp?
GV hướng dẫn HS phân tích đề bài để tìm hướng giải :
Để tính được số HS khá, số HS giỏi của lớp, trước hết ta cần tìm gì? Hãy tính.
Vậy HS khá và giỏi của lớp là bao nhiêu ? 
Hãy tính số HS khá, số HS giỏi của lớp.
Bài 2(Bµi 125/SBT-24)
HS : §äc ®Ò bµi vµ tãm t¾t bµi to¸n
? §Ó t×m sè t¸o cßn l¹i ta lµm ntn?
HS : t×m sè t¸o h¹nh vµ Hoµng ®· ¨n
HS : ®øng t¹i chè tr×nh bµy
Bài 3
 Một lớp học có 39 học sinh gồm 3 loại học sinh: Giỏi, Khá, Trung bình. Học sinh Trung bình chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh Khá bằng số học sinh còn lại. Tìm số học sinh giỏi của lớp?
GV hướng dẫn cách làm và yêu cầu hs trình bày.
I – Lý thuyÕt	
II – Bµi tËp
BÀi 1:
Số HS trung bình của lớp là :
40.35% = 40. = 14 (HS)
Số HS khá và giỏi của lớp là :
40 - 14 = 26 (HS)
Số HS khá của lớp là :
26 . = 16 (HS)
Số HS giỏi của lớp là :
26 - 16 = 10 (HS).
Bài 2(Bµi 125/SBT-24)
Tãm t¾t :
Cã 24 qu¶ t¸o
H¹nh ¨n 25% sè t¸o 
 Hoµng ¨n 4/ 9 sè t¸o cßn l¹i 
Hái trªn ®Üa cßn l¹i bao nhiªu qu¶?
Gi¶I 
Sè qu¶ t¸o mµ H¹nh ¨n lµ 
24.25% = 24 = 6 qu¶
Sè t¸o cßn l¹i sau khi h¹nh ¨n lµ:
 24 – 6 = 18 qu¶
Sè t¸o mµ Hoµng ¨n lµ :
 18.= 8 qu¶
VËy sè t¸o cßn l¹i trªn ®Üa lµ:
 24 – (6+8) = 10 qu¶
Bài 3
Đ/s
Số HS trung bình: 
Số HS còn lại: 
Số HS khá: 
Số HS giỏi: 	
Củng cố 
Nêu quy tắc t×m gi¸ trÞ ph©n sè cña mét sè? 
Hướng dẫn về nhà 
-Xem lại các bài tập đã chữa
-Làm bài tập 375,376 /t89- BTNCCĐ
Kiểm tra, ngày tháng 4 năm 2013.
Tiết 31 Ngày soạn 2.4.2012	ÔN TẬP BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ
 (TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC)
A> MỤC TIÊU
- Ôn tập lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Biết tìm giá trị phân số của một số cho trước và ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế.
- Học sinh thực hành trên máy tính cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
B> NỘI DUNG
Bài 1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Áp dụng: Tìm của 14
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Nêu cách tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó.
Bài tập
Bài 2 Trong một trường học số học sinh gái bằng 6/5 số học sinh trai.
a/ Tính xem số HS gái bằng mấy phần số HS toàn trường.
b/ Nếu số HS toàn trường là 1210 em thì trường đó có bao nhiêu HS trai, HS gái?
GV: Cho HS đọc đề bài 
 Bài toán yêu cầu gì? 
 Bài toán trên thuộc loại bài toán nào?
Bài 3: 
Một miếng đất hình chữ nhật dài 220m, chiều rộng bằng ¾ chiều lài. Người ta trông cây xung quanh miếng đất, biết rằng cây nọ cách cây kia 5m và 4 góc có 4 cây. Hỏi cần tất cả bao nhiêu cây?
Bài 4: Ba lớp 6 có 102 học sinh. Số HS lớp A bằng 8/9 số HS lớp B. Số HS lớp C bằng 17/16 số HS lớp A. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài tập về nhà: Dành cho 6A
Bài 6 : Ba tổ công nhân trồng được tất cả 286 cây ở công viên. Số cây tổ 1 trồng được bằng số cây tổ 2 và số cây tổ 3 trồng được bằng số cây tổ 2. Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?
Đ/s: 90 cây; 100 cây; 96 cây.
Bài tập Hướng dẫn:
a/ Theo đề bài, trong trường đó cứ 5 phần học sinh nam thì có 6 phần học sinh nữ. Như vậy, nếu học sinh trong toàn trường là 11 phần thì số học sinh nữ chiếm 6 phần, nên số học sinh nữ bằng số học sinh toàn trường.
Số học sinh nam bằng số học sinh toàn trường.
b/ Nếu toàn tường có 1210 học sinh thì:
Số học sinh nữ là: (học sinh)
Số học sinh nam là: (học sinh)
Bài 3: Hướng dẫn:
Chiều rộng hình chữ nhật: (m)
Chu vi hình chữ nhật: (m)
Số cây cần thiết là: 770: 5 = 154 (cây)
Bài 4 Hướng dẫn:
Số học sinh lớp 6B bằng học sinh lớp 6A (hay bằng )
Số học sinh lớp 6C bằng học sinh lớp 6A
Tổng số phần của 3 lớp: 18+16+17 = 51 (phần)
Số học sinh lớp 6A là: (102 : 51).16 = 32 (h/s)
Số học sinh lớp 6B là: (102 : 51).18 = 36 (h/s) 
Số học sinh lớp 6C là: (102 : 51).17 = 34 (h/s) Hướng dẫn
Bài 5: 1/ Giữ nguyên tử số, hãy thay đổi mẫu số của phân số sao cho giá trị của nó giảm đi giá trị của nó. Mẫu số mới là bao nhiêu?
Gọi mẫu số phải tìm là x, theo đề bài ta có:
Vậy x = 
Củng cố:
Nhắc lại các bước giải bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Những lưu ý khi phân tích bài toán để khai thác bài toán thuộc loại toán nào, từ đó tìm hướng giải đúng.
Rút kinh nghiệm
**************************************************************
Tiết 32 Ngày soạn: 5.4.2012	ÔN TẬP BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ
A> MỤC TIÊU
- HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phan số của nó
- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó, ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế.
- Học sinh thực hành trên máy tính cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
B> NỘI DUNG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Nêu cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Bài tập
Bài 1: 1/ Một lớp học có số HS nữ bằng số HS nam. Nếu 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nữ gấp 7 lần số HS nam. Tìm số HS nam và nữ của lớp đó.
2/ Trong giờ ra chơi số HS ở ngoài bằng 1/5 số HS trong lớp. Sau khi 2 học sinh vào lớp thì số số HS ở ngoài bừng 1/7 số HS ở trong lớp. Hỏi lớp có bao nhiêu HS?
Bài 2: 1/ Ba tấm vải có tất cả 542m. Nếu cắt tấm thứ nhất , tấm thứ hai , tấm thứ ba bằng chiều dài của nó thì chiều dài còn lại của ba tấm bằng nhau. Hỏi mỗi tấm vải bao nhiêu mét?
Bài 3: Một người có xoài đem bán. Sau khi án được 2/5 số xoài và 1 trái thì còn lại 50 trái xoài. Hỏi lúc đầu người bán có bao nhiêu trái xoài
Cách 2: Gọi số xoài đem bán có a trái. 
 Số xoài đã bán là 
 Số xoài còn lại bằng: (trái)
Bài tập Hướng dẫn:
1/ Số HS nam bằng số HS nữ, nên số HS nam bằng số HS cả lớp.
Khi 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nam bằng số HS nữ tức bằng số HS cả lớp.
Vậy 10 HS biểu thị - = (HS cả lớp)
Nên số HS cả lớp là: 10 : = 40 (HS)
Số HS nam là : 40. = 15 (HS)
Số HS nữ là : 40. = 25 (HS)
2/ Lúc đầu số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp, tức số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp.
Sau khi 2 em vào lớp thì số HS ở ngoài bằng số HS của lớp. Vậy 2 HS biểu thị 
- = (số HS của lớp)
Vậy số HS của lớp là: 2 : = 48 (HS)
Hướng dẫn:
Ngày thứ hai hợp tác xã gặt được:
 (diện tích lúa)
Diện tích còn lại sau ngày thứ hai:
 (diện tích lúa)
 diện tích lúa bằng 30,6 a. Vậy trà lúa sớm hợp tác xã đã gặt là: 30,6: = 91,8 (a)
Hướng dẫn
Cách 1: Số xoài lức đầu chia 5 phần thì đã bắn 2 phần và 1 trái. Như vậy số xoài còn lại là 3 phần bớt 1 trsi tức là: 3 phần bằng 51 trái. 
Số xoài đã có là trái
Củng cố:
Nhắc lại các bước giải bài toán tìm một số biết giá trị một phan số của nó.
Những lưu ý khi phân tích bài toán để khai thác bài toán thuộc loại toán nào, từ đó tìm hướng giải đúng.

File đính kèm:

  • docxtuan 33-tct6.docx
Giáo án liên quan