Bài thi số 1 kì thi Olympic môn Toán lớp 6

Câu 6:

Cho điểm O nằm trong tam giác ABC, các tia AO, BO, CO cắt các cạnh của tam giác ABC lần lượt ở D, E, F. Trong hình vẽ tạo ra số tam giác là

Câu 7:

Cho lần lượt vào hộp các viên bi theo đúng thứ tự: xanh, đỏ, tím, vàng rồi lại xanh, đỏ, tím, vàng Cứ như vậy cho đến hết 2020 viên bi. Viên bi cuối cùng màu xanh được cho vào hộp là viên bi thứ .

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài thi số 1 kì thi Olympic môn Toán lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài thi số 1 : Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé !00:19:34
Câu 1:
Lúc 8 giờ, một người đi xe đạp từ A đến B cách A một khoảng 10km. Biết rằng người đó đến B lúc 10 giờ 30 phút. Vận tốc của người đi xe đạp là km/h.
Câu 2:
Một lớp học có 40 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm nhiều nhất 6 học sinh. Hỏi số nhóm ít nhất có thể là 
Câu 3:
Khi chia một số tự nhiên cho 4 được số dư là 2. Số dư trong phép chia số tự nhiên đó cho 2 là 
Câu 4:
Số tự nhiên nhỏ nhất (khác 0) chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là 
Câu 5:
Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Biết tuổi em bằng tuổi anh. Tuổi anh hiện nay là .
Câu 6:
Cho điểm O nằm trong tam giác ABC, các tia AO, BO, CO cắt các cạnh của tam giác ABC lần lượt ở D, E, F. Trong hình vẽ tạo ra số tam giác là 
Câu 7:
Cho lần lượt vào hộp các viên bi theo đúng thứ tự: xanh, đỏ, tím, vàng rồi lại xanh, đỏ, tím, vàng Cứ như vậy cho đến hết 2020 viên bi. Viên bi cuối cùng màu xanh được cho vào hộp là viên bi thứ .
Câu 8:
Nếu thêm vào số bị chia giá trị của nó và bớt số chia đi giá trị của nó thì thương mới so với thương của phép chia ban đầu thay đổi lần. 
Câu 9:
Một người đi quãng đường AB vận tốc trên nửa quãng đường đầu và vận tốc trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là .
Câu 10:
Một người đi xe máy từ A đến B vận tốc , 20 phút sau người thứ 2 cũng đi từ A đến B vận tốc và đến B sau người thứ nhất 5 phút. Chiều dài quãng đường AB là .
Câu 1:
Cho tam giác ABC, lấy điểm D trên cạnh AB, E trên cạnh AC. Hai đoạn BE, CD cắt nhau ở O, Nối DE. Số tam giác tạo thành trong hình vẽ là 
Câu 2:
Lúc 8 giờ, một người đi xe đạp từ A đến B cách A một khoảng 10km. Biết rằng người đó đến B lúc 10 giờ 30 phút. Vận tốc của người đi xe đạp là km/h.
Câu 3:
Một lớp học có 40 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm nhiều nhất 6 học sinh. Hỏi số nhóm ít nhất có thể là 
Câu 4:
Cho đoạn thẳng . Trên lấy điểm sao cho . Độ dài đoạn thẳng là .
Câu 5:
Cho lần lượt vào hộp các viên bi theo đúng thứ tự: xanh, đỏ, tím, vàng rồi lại xanh, đỏ, tím, vàng Cứ như vậy cho đến hết 2020 viên bi. Viên bi cuối cùng màu xanh được cho vào hộp là viên bi thứ .
Câu 6:
Một người đi bộ mỗi phút được 60m, người khác đi xe đạp mỗi giờ được 24km. Tỉ số phần trăm vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là %.
Câu 7:
Cho tam giác . Trên cạnh lấy điểm , trên cạnh lấy điểm sao cho , . Diện tích tam giác gấp diện tích tam giác số lần là: 
Câu 8:
Nếu thêm vào số bị chia giá trị của nó và bớt số chia đi giá trị của nó thì thương mới so với thương của phép chia ban đầu thay đổi lần. 
Câu 9:
Một người đi xe máy từ A đến B vận tốc , 20 phút sau người thứ 2 cũng đi từ A đến B vận tốc và đến B sau người thứ nhất 5 phút. Chiều dài quãng đường AB là .
Câu 10:
Biết là phân số nhỏ nhất sao cho khi chia cho và đều được thương là các số tự nhiên. Tổng là .
Câu 1:
Số tự nhiên chia hết cho 2 và 5. Chữ số tận cùng của là 
Câu 2:
Cho đoạn thẳng . Trên lấy điểm sao cho . Độ dài đoạn thẳng là .
Câu 3:
Số tự nhiên nhỏ nhất (khác 0) chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là 
Câu 4:
Cho tam giác ABC, lấy điểm D trên cạnh AB, E trên cạnh AC. Hai đoạn BE, CD cắt nhau ở O, Nối DE. Số tam giác tạo thành trong hình vẽ là 
Câu 5:
Cho tam giác . Trên cạnh lấy điểm , trên cạnh lấy điểm sao cho , . Diện tích tam giác gấp diện tích tam giác số lần là: 
Câu 6:
Cho lần lượt vào hộp các viên bi theo đúng thứ tự: xanh, đỏ, tím, vàng rồi lại xanh, đỏ, tím, vàng Cứ như vậy cho đến hết 2020 viên bi. Viên bi cuối cùng màu xanh được cho vào hộp là viên bi thứ .
Câu 7:
Chu vi hình chữ nhật là 18cm, nếu giảm chiều dài 20% và tăng chiều rộng 25% thì chu vi của nó không đổi. Diện tích hình chữ nhật đó là 
Câu 8:
Nếu thêm vào số bị chia giá trị của nó và bớt số chia đi giá trị của nó thì thương mới so với thương của phép chia ban đầu thay đổi lần. 
Câu 9:
Lúc 8 giờ một người đi từ A và đến B lúc 12 giờ. Lúc 8 giờ 30 phút người thứ 2 cũng đi từ A và đến B lúc 11 giờ 30 phút. Người thứ 2 đuổi kịp người thứ nhất lúc giờ.
Câu 10:
Một người đi xe máy từ A đến B vận tốc , 20 phút sau người thứ 2 cũng đi từ A đến B vận tốc và đến B sau người thứ nhất 5 phút. Chiều dài quãng đường AB là .

File đính kèm:

  • docbai 1 vong 1 violimpic 6.doc
Giáo án liên quan