Giáo án Số học 6 tuần 3 Trường THCS xã Hiệp Tùng

I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:

1. Kiến thức: Nhắc lại được tính chất của phép cộng: tính chất giao hoán, kết hợp Áp dụng giải bài tập.

2. Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các tính chất vào bài toán tính nhanh và các bài toán khác. Sử dụng máy tính bỏ túi (nút dấu “+” )để tính nhanh tổng nhiều số.

3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, niềm say mê môn học.

II. Chuẩn bị của GV - HS:

1. Giáo viên: SGK, GA, bảng phụ (ghi bài tập 34 phần a, b-SGK/18), máy tính bỏ túi, phấn màu.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng nhóm.

III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:

1. Ổn định lớp: (1ph)

2. Kiểm tra bài cũ: (6 ph)

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tuần 3 Trường THCS xã Hiệp Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ến thức: Nhắc lại được tính chất của phép cộng: tính chất giao hoán, kết hợp…Áp dụng giải bài tập.
Kỹ năng: Vận dụng linh hoạt các tính chất vào bài toán tính nhanh và các bài toán khác. Sử dụng máy tính bỏ túi (nút dấu “+” )để tính nhanh tổng nhiều số.
Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, niềm say mê môn học.
II.	Chuẩn bị của GV - HS:
Giáo viên: SGK, GA, bảng phụ (ghi bài tập 34 phần a, b-SGK/18), máy tính bỏ túi, phấn màu.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng nhóm.
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:
1. Ổn định lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 ph)
Giáo viên
Học sinh
1. Nêu các tính chất phép cộng? Cho ví dụ?
2. Nêu các tính chất phép nhân? Cho ví dụ?
HS trả lời như bảng SGK trang.
VD : HS tự lấy
Giảng bài mới:
ĐVĐ: Máy tính cầm tay có thể giúp các em tính kết quả nhanh và chính xác, tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em sử dụng may tính vào việc học môn toán.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (18 ph)
Học sinh nêu cách làm sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp
Chọn những số có tổng tròn chục, tròn trăm vào một nhóm.
3 HS lên bảng.
Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập mở rộng.
Chú ý quy luật của các số hạng trong tổng.
Bài 31 (SGK-Tr.17).
a) 135 + 360 + 65 + 40 
= (135 + 65 ) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + ... + 39 + 30 
= (20 + 30) + (21 + 29) + ...+ 
= 50 + 50 + ... + 50 + 25 
= 250 + 25 = 275
Mở rộng câu c
Tính các tổng sau:
a) 10 + 11 + 12 + ... + 100
b) 2 + 4 + 6 + ... + 1000
c) 1 + 4 + 7 + 10 + ... + 154
Học sinh nêu cách làm, đứng tại chỗ trả lời câu a.
Nhờ các tính chất nào?
2 HS lên bảng làm câu b, c.
Học sinh có thể tự ra đầu bài tự nhẩm lấy kết quả
Phải sử dụng các tính chất một cách hợp lí.
Công thức:
Tổng =(Số đầu + số cuối).Số số hạng: 2
Bài 32 (SGK-Tr.17)
Tính nhẩm:
97 + 19 = 97 ( 3 + 16) 
 = (97 + 3) + 16
 = 100 + 16
 = 116
996 + 45 = 996 + (4+ 41) 
 = ( 996 + 4) + 41 
 = 1000 + 41 = 1141
37 + 198 = (35 + 2) + 198 
 = 35 + ( 2 + 198)
 = 35 + 200 = 235
Hoạt động 2: (5 ph)
 Nêu đặc điểm dãy số, 1 HS lên bảng điền tiếp 
Bài 33 (SGK-TR.17)
1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, ….
Hoạt động 3: (8 ph)
a. Giáo viên giới thiệu các nút tối thiểu trên máy tính, học sinh cần nhớ (bảng phụ)
b. Sử dụng tính tổng nhiều số
c. Thực hành.
Bài 34 (SGK-Tr.17-18).
a/ 1364+4578=5942.
b/ 6453+1469=7922
c/ 5421+1469=6890
d/ 3124+1469=4593
e/ 1534+217+217+217=2185.
4. Củng cố (6ph)
Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên? Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán? 
GV cho hs đọc sgk “Câu truyện về cậu bé giỏi tính toán”
Áp dụng tính nhanh:
A = 26+27+28+...+33.
Yêu cầu hs nêu cách tính.
B = 1+3+5+...+2007
Kết quả: A = 236; 
 B = 1008016.
5. Hướng dẫn HS. (1 ph)
Ôn tập các tính chất đã học của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Làm các bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40 (SGK-Tr.19, 20)
Chuẩn bị tiết sau tiếp tục luyện tập.
V. Rót kinh nghiÖm
Ngày soạn: 28/8/2014
Ngày dạy:……………..
Tuần: 03
Tiết : 08
 LUYỆN TẬP . 
I.	Mục tiêu: Sau bài này học sinh có khả năng:
Kiến thức: Nhắc lại được các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Áp dụng giải bài tập.
Kỹ năng: Thực hiện được phép tính tích hai hay nhiều số. Sử dụng linh hoạt các tính chất của phép toán vào các bài toán tính nhanh, nhẩm. Sử dụng được máy tính bỏ túi với nút dấu “x”.
Thái độ: Hình thành tinh thần trách nhiệm, ý thức tích cực trong hoạt động nhóm.
II.	Chuẩn bị của GV - HS:
Giáo viên: SGK,GA, bảng phụ (ghi bài tập 38-SGK/20), máy tính bỏ túi.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi.
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục.
1. Ổn định lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)
Giáo viên
Học sinh
Phát biểu và viết công thức tổng quát các tính chất của phép nhân các số tự nhiên?
Áp dụng tính nhanh:
a, 5.25.2.16.4.
b, 32.47+32.53.
HS phát biểu như bảng ở SGK trang 15
Áp dụng:
a, 5.25.2.16.4 = (5.2)(25.4).16 
 = 10.100.16 = 16 000.
b,32.47+32.53=32.(47+53) = 32.100 = 3200
3. Giảng bài mới: (32 ph)
ĐVĐ: Tiết học hôm nay các em sẽ được vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân để tính nhanh các giá trị của bieeiur thức.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:(17 ph)
GV yêu cầu HS thực hiện.
Học sinh trao đổi theo cặp 2 phút cách làm bài
GV gọi HS lên bảng thưc hiện.
HS lên bảng.HS nhận xét.
GV Có thể nhẩm theo những cách nào?
Sử dụng những tính chất nào?
Tính chất kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Học sinh lên bảng.
GV giới thiệu tính chất
a (b – c) = ab - ac
Lấy ví dụ hướng dẫn học sinh thực hiện.
VD: 13. 99 = 13 . (100 – 1)
 = 13 . 100 – 13 = 1287
GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
HS lên bảng.
GV theo dõi học sinh thực hiện và chốt lại kết quả đúng.
Bài 35(SGK-Tr.19).
15 . 2 . 6 = 15. 3. 4 = 5. 3 . 12 (Đều bằng 15.12).
8 . 18 = 8 . 2 . 9 = 4 . 4 . 9
Bài 36 (SGK-Tr.19)
Tính nhẩm 45 . 6
C1 = 9 . 5 . 6 = 9 . 30 = 270 
C2 = (40+5) .6 = 40 .6 + 5 . 6
 = 240+30 = 270
Tính nhẩm:
15 . 4 ; 25 . 12 ; 125 . 16 ; 34 . 11; 47 . 101
Bài 37 (SGK-Tr.20)
Tính nhẩm: 
a/ 16.19 = 16.(20 - 1) 
 = 16.20 - 16
 = 320 – 16 = 304.
b/ 46.99 = 46.(100 - 1)
 =46.100 - 46
 = 4600 - 46 = 4554.
c/ 35.98 = 35.(100 - 2)
 = 3500 - 35.2
 = 3500 – 70 = 3430.
Hoạt động 2: (7 ph)
GV giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân (bảng phụ).
HS thực hành.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 phút.
HS hoạt động nhóm.
GV gọi đại diện nhóm cho kết quả.
Gọi đại diện nhóm khác nhận xét.
GV đưa ra nhận xét.
Bài 38. (SGK-Tr.20).
Tính: 375.376 = 141 000;
 624.625 = 390 000.
 13.81.215 = 226 395.
Bài 39. (SGK-Tr.20).
Tính chất số đặc biệt 142857
Khi nhân số đó với 2; 3; 4; 5; 6. Thì được tích là chính sáu chữ số đó viết theo thứ tự khác.
Hoạt động 3: (8 ph)
Xác định các tích sau:
a, ab.101	b, abc.7.11.13
HD hs dùng phép viết só ab; abc thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo cột dọc rồi tính.
GV hướng dẫn cùng làm với học sinh.
HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Bài 59 (SBT – Tr10):
a, C1: 101 = (10a + b).101 
 = 1010a + 101b
= 1000a +100b+10a + b = 
Câu b, tươg tự: Ta có 7.11.13 =1001.
 Kết quả: 
4. Củng cố: (3ph) Gv yêu cầu HS nhắc lại tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
5. Hướng dẫn HS. (2 ph)
- Ôn lại những tính chất đã học của số tự nhiên.
- Bài tập về nhà 58, 59, 60, 61 (SBT-Tr.10).
- Đọc trước bài phép trừ và phép chia.
V. Rót kinh nghiÖm
Ngày soạn: 28/8/2014
Ngày dạy:……………..
Tuần: 03
Tiết : 09
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA.
I.	Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
Kiến thức: Nhớ được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên. Nhắc lại được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, niềm say mê môn học.
II.	ChuÈn bÞ của GV – HS:
Giáo viên: SGK, GA, bảng phụ.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. Bảng nhóm
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục.
1. Ổn định lớp: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ: GV thực hiện trong tiết dạy
3. Giảng bài mới: (33 ph)
ĐVĐ: Khi nào ta có thể thực hiện được phép trừ?
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (14 ph)
GV đưa bài toán yêu cầu HS thực hiện tại chỗ.
? Tìm x để 2 + x = 5
 để 6 + x = 5
HS đứng tại chỗ trả lời.
GV: Khi nào ta có phép trừ hai số tự nhiên a và b?
HS phát biểu.
Giáo viên giới thiệu cách tìm hiệu 2 số trên tia số, dùng bảng phụ- Hình 14; 15; 16. (SGK-Tr.21).
Từ đó làm bài tập 
HS đứng tại chỗ trả lời câu 
GV lưu ý HS ý c).
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
* Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x.
* Trong phép trừ: a – b = c.
a là số bị trừ
b là số trừ
c là hiệu số.
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) Đk để có hiệu a - b là a ³ b
Hoạt động 2: (19 ph)
GV đưa ra bài toán tổ chức hoạt động tương tự hoạt động 1.
Tìm x N để 4 . x = 12 
 Tìm x N để 5 . x = 22 
Không có x N để 5 . x = 22
GV: Nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép chia?
HS phát biểu.
GV ghi bảng.
2. Phép chia hết và phép chia có dư:
a. Phép chia hết:
* Cho a, b, trong đó b 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b. x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia a : b = x.
* Trong phép chia a: b = x
a là số bị chia
b là số chia 
x là thương
GV cho HS làm miệng bài
GV giới thiệu
22 = 4. 5. + 2, trong N phép chia 22 cho 5 là phép chia có dư, 22 : 5 có thương là 4 và dư là 2.
Nhắc lại mối quan hệ trong phép chia còn dư?
HS làm 
GV treo bảng phụ.
HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên bảng điền.
Yêu cầu HS đọc tóm tắc kiến thức trong SGK 
a) 0 : a = 0 (a ¹ 0)
b) a : a = 1 (a ¹ 0)
c) a : 1 = a
b. Phép chia có dư:
* Với a, b N, b ¹ 0 ta luôn tìm được 2 số tự nhiên q và r duy nhất sao cho: 
 a = bq + r 0 ≤ r < b
+) r = 0 
+) r ¹ 0 Phép chia có dư
 Bảng phụ
4. Củng cố. ( 10 ph)
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 44 a,b
2 HS lên bảng làm bài 44 a,b.
GV theo dõi HS dưới lớp nhận xét.
GV chốt lại kết quả đúng.
GV hướng dẫn HS làm bài 44d (SGK-Tr.24).
Xem 7x là số hạng chưa biết vậy làm thế nào để tìm 7x.
HS phát biểu.
Hãy tìm thừa số x khi biết một thừa số và tích.
Bài 44. (SGK-Tr.24).
a) 
 x = 533.
b) 1428 : x = 14
 x = 1428:14
 x = 102.
7x – 8 = 713
 7x = 713+8
 7x = 821
 x = 821 : 7
 x = 103.
Hướng dẫn HS. (1 ph)
Về nhà ghi vào vở phần tóm tắc kiến thức trang 22 và học thuộc.
Bài tập về nhà 41; 43; 44(c, e, g); 45; 47; 48; 49 (SG

File đính kèm:

  • docTUAN 3.doc
Giáo án liên quan