Giáo án Số học 6 Tuần 10 tiết 10: luyện tập: số nguyên tố, hợp số
I.MỤC TIÊU:
-Nhận biết và giải thích số nguyên tố, hợp số
-Thế nào là hai số nguyên tố sinh đôi
-Cách suy luận 1 số là số nguyên tố hay hợp số
II. CHUẨN BỊ:
-GV:sgk ;SBT;giáo án.
-HS: Ôn lại kiến thức về số nguyên tố, hợp số.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. ổn định
2. Kiểm tra: xen trong giờ luyện tập
3. Luyện tập
Ngày soạn:12/10/2013 Ngày dạy: Tuần 10 Tiết 10: Luyện tập: Số nguyên tố, hợp số. I.Mục tiêu: -Nhận biết và giải thích số nguyên tố, hợp số -Thế nào là hai số nguyên tố sinh đôi -Cách suy luận 1 số là số nguyên tố hay hợp số ii. chuẩn bị: -GV:sgk ;SBT;giáo án. -HS: Ôn lại kiến thức về số nguyên tố, hợp số. IIi.Tiến trình lên lớp ổn định Kiểm tra: xen trong giờ luyện tập Luyện tập GV + HS GHI bảng Dạng 1: Nhận biết số nguyên tố, hợp số Tổng(hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số Dựa vào tính chất chia hết của một tổng => kết luận. Tổng là 1 số chẵn hay là một số lẻ Dựa vào chữ số tận cùng. Thay chữ số vào dấu * để 5* là hợp số Thay chữ số vào dấu * để 7* là số nguyên tố. Dạng 2: Tìm điều kiện của một số để có số nguyên tố. Tìm số tự nhiên k để 5k là 1 số nguyên tố. Dạng 3: Hai Số nguyên tố sinh đôi - Nêu khái niệm về 2 số nguyên tố sinh đôi. - Tìm 2 số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 50 Bài 148 SBT a, 1431 3 và lớn hơn 3 => hợp số b, 635 5 và lớn hơn 5 => hợp số c, 119 7 và lớn hơn 7 => hợp số d, 73 > 1 chỉ có ước là 1 và chính nó, 2; 3; 5; 7 Bài 149 SBT (20) a, 5.6.7 + 8.9 Ta có 5.6.7 3 => 5.6.7 + 8.9 3 8.9 3 Tổng 3 và lớn hơn 3 => tổng là hợp số b, Tổng 5.7.9.11 – 2.3.7 7 và lớn hơn 7 nên hiệu là hợp số. c, 5.7.11 + 13.17.19 Ta có 5.7.11 là một số lẻ là một số lẻ Tổng là một số chẵn nên tổng 2 và lớn hơn 2 => tổng là hợp số. d, 4353 + 1422 có chữ số tận cùng là 5 => tổng 5 và lớn hơn 5 => tổng là hợp số. Bài 150-SBT: a, 00là hợp số => * ẻ{ 0; 1; 2; 4; 5; 6; 7; 8} Bài 151-SBT: 7* là số nguyên tố * ẻ{ 1; 3; 9} Bài 152-SBT: + Nếu k = 0 => 5k = 0 không phải là số nguyên tố(loại) + Nếu k = 1 => 5k = 5 là số nguyên tố. + Nếu k 2 => 5k > 5 và 5 nên 5k là hợp số (loại). Vậy với k = 1 thì 5k là số nguyên tố. Bài 154-SBT 3 và 5; 5 và 7; 11 và 13 17 và 19; 41 và 43 4.Củng cố: -Nhắc lại các dạng bài tập đã luyện -Chú ý cách trình bày lời giải 1 số là số nguyên tố hay hợp số 5.Hướng dẫn về nhà: Làm BT 153, 156-SBT Kiểm tra, ngày 19 tháng10 năm 2013 Ngày soạn:22/10/2012 Ngày dạy: Tuần 11 Tiết 11: Luyện tập: Số nguyên tố, hợp số.(tiếp) I.Mục tiêu: -Biết cách chứng tỏ các số lớn là số nguyên tố hay hợp số -Phân tích một số ra thừa số nguyên tố -Tìm tất cả các ước số của một số, số ước của một số iichuẩn bị: -GV:sgk ;SBT;giáo án. -HS: Ôn lại kiến thức về số nguyên tố, hợp số. IIi.Tiến trình lên lớp ổn định Kiểm tra: xen trong giờ luyện tập Luyện tập GV + HS GHI bảng Dạng 1: CHứng tỏ 1 số là nguyen tố hay hợp số. Số 2009 có là B(41) không => 2009 có 41 không Còn các số lẻ ≠ đều là hợp số => Giải thích - Liệt kê các số lẻ ≠ từ 2000 -> 2020. => các số lẻ đó ? Có phải 100 số tự nhiên tiếp theo đều là hợp số không? Dạng 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố. 120 phân tích theo cột dọc 900, 100 000 phân tích nhẩm theo hàng ngang. Dạng 3: Tìm số ước của 1 số. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó thừa số nguyên tố nào? Cho a = 22 . 52 .13 Mỗi số 4; 25; 13; 20; 8 có là Ư(a) không Bài 157-SBT: a, 2009 = 41 .49 => 2009 41 Nên 2009 là bội 41 b, Từ 2000 -> 2020 chỉ có 3 số nguyên tố là 2003; 2011; 2017 2001; 2007; 2013; 2019 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số 2005; 2015 5 và > 5 => Hợp số 2009 là bội 41 => Hợp số. Bài 158:-SBT a = 2.3.4.5....101 a + 2 2 => a +2 là hợp số a + 3 3 => a +3 là hợp số a + 101 101 => a +101 là hợp số Bài 159-SBT: a, 900 = 9 . 102 = 32 .22 .52 = 22 .32 .52 b, 100 000 = 105 = 25 .55 Bài 160-SBT: a, 450 = 2 . 32 . 52 450 cho các số nguyên tố là 2; 3; 5 b, 2100 = 22 . 3 . 52 . 7 2100 cho các số nguyên tố là 2; 3; 5; 7 Bài 161-SBT: a 4 vì 22 4 => 4 ẻ Ư(a) a 25 vì 52 25 => 25 ẻ Ư(a) a 13 vì 13 13 => 13 ẻ Ư(a) a 20 vì 22.52 20 => 20 ẻ Ư(a) a 8 nên 8 ẽ Ư(a) 4.Củng cố: Nhắc lại các dạng toán đã luyện tập 5.Hướng dẫn về nhà.: Xem lại các bài tập đã chữa -Làm bài tập 237;238/SBT Kiểm tra, Ngày….. tháng…. năm 2012
File đính kèm:
- tuan 10,11-tu chon t6.docx