Giáo án Số học 6 từ tiết 58 đến tiết 68
I. MỤC TIÊU:
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra các qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập Củng cố và bài ? SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp và tình hình chuẩn bị bài tập ở nhà của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy nêu các tính chất của đẳng thức.
- Áp dụng: Tìm số nguyên x biết: x – 3 = -5.
HS2: Nêu qui tắc chuyển vế? Làm bài 95/65 SBT.
- 2) . 4 Kết luận: Nhân một số với một tổng, cũng bằng nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. GV: Ghi dạng tổng quát: a . (b + c) = a.b + a.c - Giới thiệu chú ý mục 3 SGK: Tính chất trên cũng đúng với phép trừ. a . (b - c) = a.b - a.c GV: cho HS làm ?5 theo nhóm. HS: Hoạt động nhóm. ♦ Củng cố: Làm bài 91a/95 SGK 1. Tính chất giao hoán. a . b = b . a Ví dụ: 2 . (- 3) = (- 3) . 2 (Vì cùng bằng - 6) 2. Tính chất kết hợp. (a.b) . c = a . (b.c) Ví dụ: [2 . (- 3)] . 4 = 2 . [(-3). 4] + Chú ý: (SGK) - Làm ?1 - Làm ?2 + Nhận xét: (SGK) 3. Nhân với 1. a . 1 = 1 . a - Làm ?3 - Làm ?4 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. a . (b+c) = a . b + a . c + Chú ý: a . (b-c) = a . b - a . c - Làm ?5 4. Củng cố: - Làm 93/95 SGK. - Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong Z. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm các bài tập SGK. - Làm bài tập 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141/71, 72 SBT. Ngày soạn: /01/2012 Ngày giảng:…………………. Tiết 63 LUYỆN TẬP ======== I. MỤC TIÊU: - Củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản của phép nhân - Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân vào bài tập. - Có Thái độ cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: SGK; SBT; bảng phụ ghi đề các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp và tình hình chuẩn bị bài tập ở nhà của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phép nhân có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát? - Làm bài 92/95 SGK HS2: Làm bài 137/71 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức. 10’ Bài 96/95 SGK: GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Hướng dẫn HS các cách tính. - Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, trừ. - Hoặc: Tính các tích rồi cộng các kết qủa lại. GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm bài làm HS. Bài 98/96 SGK: GV: Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?. - Gọi hai HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng thực hiện. HS: Thay giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính. GV: Nhắc lại kiến thức. a) Tích của 3 thừa số nguyên âm mang dấu “-“. b) Tích (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) của 5 thừa số nguyên âm mang dấu “-“ - Tích của 2 số nguyên âm khác dấu kết quả mang dấu “-“. Bài 100/96 SGK: GV: Yêu cầu HS tính giá trị của tích m . n2 và lên bảng điền vào trước chữ cái kết quả có đáp án đúng. * Hoạt động 2: Lũy thừa. 10’ Bài 95/95 SGK: Hỏi: Vì sao (- 1)3 = - 1? HS: (-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = - 1 Hỏi: Còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó bằng chính nó không? HS: 0 và 1 Vì: 03 = 0 và 13 = 1 Bài 141/72 SBT: GV: Gợi ý: a) Viết (- 8); (+125) dưới dạng lũy thừa. - Khai triển các lũy thừa mũ 3. - Áp dụng tính chất giao hoán., kết hợp tính các tích. - Kết quả các tích là các thừa số bằng nhau. => Viết được dưới dạng lũy thừa. b) Tương tự: Cho HS hoạt động nhóm để viết tích của câu b dưới dạng lũy thừa. HS: Thảo luận nhóm: 27 = 33 ; 49 = 72 = (- 7)2 => kết quả: 423. * Hoạt động 3: So sánh. 10’ Bài 97/95 SGK: GV: Gọi HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS nêu cách làm. HS: a) Tích chứa một số chẵn các thừa số nguyên âm nên mang dấu “+” hay tích là số nguyên dương. => lớn hơn 0. b) Tích chứa một số lẻ các thừa số nguyên âm nên mang dấu “-“ hay tích là số nguyên âm. => nhỏ hơn 0. * Hoạt động 4: Điền số thích hợp vào ô trống. 7’ Bài 99/96 SGK: GV: Cho HS lên bảng trình bày và nêu cách làm. HS: Áp dụng tính chất: a . (b - c) = a . b - a . c -> tìm được số thích hợp điền vào ô trống. GV: Yêu cầu HS thử lại biểu thức sau khi đã điền số vào ô trống 1/ Bài 96/95 SGK: a) 237 . (- 26) + 26 . 137 = - 237 . 26 + 26 . 137 = 26 . (- 237 + 137) = 26 . (-100) = - 2600 b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23) = - 63 . 25 + 25 . (- 23) = 25 . (- 63 - 23) = 25 . (- 86) = - 2150 Bài 98/96 SGK: Tính giá trị của biểu thức: a) (- 125) . (- 13) . (- a) Với a = 8 Ta có: (- 125) . (- 13) . (-8) = (- 125) . (- 8) . (- 13) = 1000 . (- 13) = - 13000 b) (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b = Với b = 20 Ta có: (-1).(-2).(-3).(-4).(-5) . 20 = (- 120) . 20 = - 2400 Bài 100/96 SGK: Đáp án: B 2. Lũy thừa. Bài 95/95 SGK: Vì:(-1)3 = (-1) . (-1) . (-1) = - 1 Các số nguyên mà lập phương của nó bằng chính nó là: 0 và 1. Vì: 03 = 0 và 13 = 1 Bài 141/72 SBT: Viết các tích sau thành dạng lũy thừa của một số nguyên. a) (- 8) . (- 3)3 . (+125) = (- 2)3 . (- 3)3 . 53 = (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).5.5.5 = [(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5]. [(-2).(-3).5] = 42 . 42 . 42 = 423 . 3. So sánh. Bài 97/95 SGK: a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0 b) 13.(-24).(-15).(-8) . 4 < 0 4. Điền số thích hợp vào ô trống. Bài 99/96 SGK: -13 E 2 số đặc biệt a) - . (-13) + 8 . (- 13) = (- 7 + 8) . (- 13) = -14 E 2 số đặc biệt -50 E 2 số đặc biệt b) (- 5) . (- 4 - ) = (-5).(-4) - (-5).(-14) = 4. Củng cố: Từng phần 5. Hướng dẫn về nhà: + Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z. + Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng. + Làm bài tập: 142, 143, 144, 145, 146, 149/72, 73 SBT. Ngày soạn: /01/2012 Ngày giảng:…………………. Tiết 64 BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm chia hết cho. - Hiểu được 3 tính chất có liên quan với khái niệm chia hết cho. - Biết tìm bội và ước của một số nguyên. II. CHUẨN BỊ: SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập? SGK, bài tập Củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp và tình hình chuẩn bị bài tập ở nhà của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Làm bài 142/72 SBT. HS2: - Làm bài 144/72 SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên. 19’ GV: Nhắc lại kiến thức cũ, trong tập hợp N khi nào thì ta nói a chia hết cho b. HS: a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho: a = b . q. Nếu a b, thì ta nói a là gì của b? b là gì của a? HS: a là bội của b, còn b là ước của a. GV: Đây là các kiến thức các em đã được học ở chương I, áp dụng các kiến thức trên và chương II về số nguyên để làm bài tập ?1. HS: 6 = 1 . 6 = (-1) . (-6) = 2 . 3 = (-2) . (-3) -6 = 1 . (-6) = 6 . (-1) = (-2) . 3 = (-3) . 2 GV: Từ cách viết trên và kiến thức đã học, em cho biết các ước của 6? Của -6? HS: Ư(6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6} Ư(-6) = {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6} GV: Nhận xét hai tập hợp trên? HS: Ư(-6) = Ư(-6) GV: Trình bày: Ta có -6 và 6 là hai số nguyên đối nhau. Vậy hai số nguyên đối nhau thì có tập ước bằng nhau. GV: Ta thấy 6 là bội của 3; - 6 cũng là bội của 3. Vậy em có kết luận gì về hai số nguyên -6 và 6? HS: Hai số nguyên -6 và 6 đều là bội của 3. GV: Phát biểu một cách tổng quát: Hai số nguyên đối nhau cùng là bội của một số nguyên. GV: Tương tự, 3 là ước của 6; -3 cũng là ước của 6 => Hai số đối nhau cùng là ước của một số nguyên. GV: Cho HS đọc đề và làm ?2. Gợi ý: Tương tự, khái niệm a b trong tập hợp N. Áp dụng làm bài tập làm ?2. HS: Trả lời. GV: Phát biểu lại hoàn chỉnh khái niệm. HS: Đọc khái niệm SGK. GV: Nhấn mạnh khái niệm về ước và bội của một số nguyên; khái niệm về “chia hết cho” trong tập hợp Z tương tự như trong tập N. GV: Cho HS làm ?3. Gọi vài HS đứng lên đọc các kết quả khác nhau (có số nguyên âm). GV: Giới thiệu chú ý SGK. Ta có 6 = 2 . 3 thì ta nói: 6 chia hết cho 3 (hoặc cho 2) được 2 (hoặc được 3) và viết: 6 : 3 = 2 (hoặc 6 : 2 = 3) => ý 1 phần chú ý một cách tổng quát. GV: Ta thấy 0 chia hết cho mọi số nguyên khác không?, ví dụ: 0 2; 0 (-5). Từ đó em có kết luận gì? HS: Trả lời. => ý 2 phần chú ý. GV: Em cho biết phép chia được thực hiện khi nào? HS: Khi số chia khác 0. GV: Vậy số 0 có phải là ước của mọi số nguyên không? HS: Không. => ý 3 phần chú ý. GV: Ta thấy mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và -1. Ví dụ: 9 (-1); 9 1; (-5) 1; (-5) (-1)... Từ đó em có kết luận gì? HS: Trả lời. => ý 4 phần chú ý. GV: Ta có 12 3; (-18) 3. Theo định nghĩa phép chia hết, 3 là gì của 12 và -18? HS: 3 là ước của 12 và -18. GV: 3 vừa là ước của 12 vừa là ước của -18. Ta nói 3 là ước chung của 12 và -18. Đó là kiến thức đã học trong tập hợp N. => ý 5 phần chú ý một cách tổng quát. ♦ Củng cố: Tìm các ước của 10? Các bội của -5? HS: Trả lời. * Hoạt động 2: Tính chất. 18’ GV: Ta có 12 (-6) và (-6) 2. Em kiểm tra xem 12 có chia hết cho 2 không và nêu kết luận. HS: 12 2 và đọc kết luận. GV: Giới thiệu tính chất 1 và viết dạng tổng quát. HS: Phát biểu tính chất 1 như SGK. GV: Em hãy cho ví dụ áp dụng tính chất 1. HS: Trả lời. GV: Nhắc lại dạng tổng quát bội của một số a là : am (m Z) GV: Tìm 4 bội của 2. HS: 8, -8; -12; 24; GV: Ta có 4 2 thì 8; -8; -12; 24 có chia hết cho 2 không? HS: Trả lời: GV: Giới thiệu và viết dạng tổng quát của tính chất 2. HS: Phát biểu tính chất 2 và đọc tổng quát SGK. GV: Em hãy cho một ví dụ áp dụng tính chất 2 HS: Trả lời. GV: Cho HS nhắc lại tính chất 1 trong bài tính chất chia hết của một tổng ttrong tập N. HS: Trả lời. GV: Giới thiệu tính chất này cũng đúng trong tập hợp Z. Ví dụ: 12 4 và -8 4. => [12 + (-8)] 4 và [12 - (-8)] 4 GV: Em hãy cho ví dụ áp dụng tính chất 3. HS: Trả lời. GV: Cho HS đọc tính chất 3 và viết dạng tổng quát. 1. Bội và ước của một số nguyên. - Làm ?1 - Làm ?2 - Làm ?3. * Chú ý: (SGK) 2. Tính chất. 1/ a b và b c => a c Ví dụ: 12 (-6) và (-6) 2.=> 12 2 2/ a b => am b (m Z) Ví dụ: 4 2 => 4. (-3) 2 3/ a c và b c => (a + b) c và (a - b) c Ví dụ: 12 4 và -8 4. => [12 + (-8)] 4 và [12 - (-8)] 4 - Làm ?4 4. Củng cố: Từng phần 5. Hướng dẫn về nhà Tr¶ lêi c©u hái «n tËp ch¬ng II Lµm bµi tËp :107;108;109/97 sgk ; 110;111;112;113;114;115;116;117;118;119;120/98+99+100 Ngày soạn: /01/2012 Ngày giảng:…………………. Tiết 65 - 66 BÀI TẬP =================== I. MỤC TIÊU: - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp Z. - Vận dụng được
File đính kèm:
- toan+6+tiet+58-68.doc