Giáo án Số học 6 từ tiết 1 đến tiết 5

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

2. Kỹ năng

 HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

 HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .

 Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

3. Thái độ

 Cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu.

2. HS: Đọc trước bài

 

doc14 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 từ tiết 1 đến tiết 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
	Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
3. Thái độ
	Cẩn thận, chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ, phấn màu, mô hình trục số.
2. HS: Đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:…..…………….…………………………………………..……………………………………………………………………………………………………….…………………………….…
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp? Chữa bài tập 1/3 SBT.
HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
HS3: Chữa bài tập 7/3 SBT.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N*
? Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên.
- Giới thiệu về tập hợp N các số tự nhiên.
N = { 0; 1; 2; 3; ...}
? Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N.
- Nhấn mạnh: các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
- Đưa ra mô hình tia số và yêu cầu HS mô tả lại.
? Yêu cầu HS vẽ tia số và biểu diễn các số tự nhiên.
- Giới thiệu: 
- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
- Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK.
- Củng cố: 
Điền các ký hiệu ; vào ô vuông cho đúng.
12 ?1 N; ?1 N; 5 ?1 N* 
5 ?1 N; 0 ?1 N*; 0 ?1 N
- Nhận xét, đánh giá.
0; 1; 2; 3; 4; 5…
- Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N.
- Trên tia gốc O ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn thẳng bằng nhau.
- Thực hiện
- Ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Làm bài tập
- Nhận xét, chữa bài
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu: N
 N = { 0; 1; 2; 3; ...}
- Các số 0; 1; 2; 3; ... là các phần tử của tập hợp N.
0 1 2 3 4
là tia số.
- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
- Tập hợp số các tự nhiên khác 0, ký hiệu: N* 
N* = {1; 2; 3; .....}
Hoặc: {x N/ x 0}
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
? So sánh hai số 2 và 5.
- Ký hiệu 2 2 
? Nhận xét vị trí của hai điểm 2 và 5 trên tia số.
- Giới thiệu tổng quát: 
Với a, b N, a a, trên tia số (nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b. 
- Giới thiệu kí hiệu ≥ ; ≤ như sgk.
- Củng cố: Viết tập hợp A={x N / 6 x8}
bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
- Giới thiệu tính chất bắc cầu.
? Tìm số liền sau của số 4, số 4 có mấy số liền sau.
? Lấy VD về hai số liền sau và chỉ ra số liền trước của chúng.
- Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất.
? Số liền trước của số 5 là số nào.
- Số 4 và số 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị.
- Củng cố: làm ?1
? Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất, có số tự nhiên lớn nhất không?
- Nhấn mạnh: tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
- 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2
- Điểm 2 ở bên trái điểm 5.
- Ghi nhớ.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
A = 
- Lấy VD minh họa cho tính chất.
- Số liền sau của số 4 là số 5. Số 4 có một số liền sau.
- Thực hiện
- Ghi nhớ.
4
1
- Thực hiện.
- Trả lời.
- Ghi nhớ.
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a,
+ a b nghĩa là a < b hoặc a = b. 
+ a b nghĩa là a > b hoặc a = b
b, a < b và b < c thì a < c
c, Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
d, Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
e, Tập hợp N có vô số phần tử
4. Củng cố
	Làm bài tập 6; 7 (sgk-7; 8)
5. Hướng dẫn về nhà
	Học kỹ bài.
	Làm bài tập 8; 9; 10 (sgk); 10-15 (sbt)
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
2. Kỹ năng
	HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3. Thái độ
	HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số la mã từ 1-30.
2. HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:…..…………….…………………………………………..……………………………………………………………………………………………………….…………………………….…
2. Kiểm tra bài cũ
	HS1: Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 12/5 SBT.
HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N*. Làm bài tập 11/5 SBT.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Số và chữ số
- Lấy vài số tự nhiên bất kỳ. Mỗi số có mấy chữ số, là các chữ số nào?
- Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên (bảng sgk-8)
- Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; …; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
? Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số.
- Nêu chú ý a (sgk-9)
- Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579
- Giới thiệu ý b (sử dụng bảng 2 sgk-9)
- Củng cố: Bài 11/ 10 SGK.
- Lấy VD
- Quan sát.
- Ghi nhớ.
- Trả lời và lấy VD
- Lắng nghe.
- Làm bài tập.
1. Số và chữ số
- Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...; 8; 9; 10 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
- Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. ….chữ số.
- Chú ý: (sgk-9)
Hoạt động 2: Hệ thập phân
- Với 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc 1 đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
- Đưa ra ví dụ minh họa.
- Tương tự hãy viết các số: ; (GV giải thích các ký hiệu ; )
- Củng cố: Cho HS làm ?1 (sgk-9)
- Ghi nhớ
- Làm ví dụ
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- Thực hiện
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987
2. Hệ thập phân
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước.
- VD: 222 = 200 + 20 + 2
 = 2.100 + 2.10 + 2
 = a.10 + b
 = a.100 + b.10 + c
Hoạt động 3: Chú ý
- Giới thiệu sau đó cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK.
- Giới thiệu 3 chữ số la mã dùng để ghi các số trên là I; V; X và giá trị tương ứng là 1; 5; 10 trong hệ thập phân.
- Giới thiệu cách viết các số La Mã đặc biệt. IV; VI; yêu cầu HS viết các số 9; 11
- Mỗi chữ số I; X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần.
? Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 - 10
? Yêu cầu HS hoạt động nhóm viết các số La Mã từ 11-30
- Nhận xét, đánh giá. Sau đó đưa bảng các số La Mã từ 1-30 lên bảng cho HS đọc
- Đọc
- Lắng nghe.
IX; XI
- Ghi nhớ.
- Thực hiện
I; II; III; IV; V; VI; VII; VIII; IX; X
- Thảo luận nhóm làm bài.
- Đọc
3. Chú ý
(sgk-9; 10)
4. Củng cố
	Làm các bài tập 12; 13; 14; 15 (sgk-10)
5. Hướng dẫn về nhà
	Học ký bài
	Làm bài tập 16; 17; 18; 19; 20; 21; 23 (sbt)
	Đọc mục “có thể em chưa biết”
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kỹ năng
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và ¥ 
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác khi sử dụng các kí hiệu , , 
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ, phấn màu.
2. HS: Đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp:…..…………….…………………………………………..……………………………………………………………………………………………………….…………………………….…
2. Kiểm tra bài cũ
	Chữa bài tập 19; 21 (sbt)
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp
- Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK.
? Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử?
- Khẳng định.
- Củng cố: Làm ?1 và ?2 theo nhóm
- Trong ?2 không có số tự nhiên nào mà: x + 5 = 2
- Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng ½ chú ý.
? Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
- Củng cố: Bài 17/13 SGK.
- Quan sát, lắng nghe.
- Trả lời: Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần tử, 2 phần tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử.
- Lắng nghe.
- Kết quả: ?1 
- Tập hợp D có 1 phần tử, tập hợp E có 2 phần tử, Tập hợp H có 11 phần tử.
- Kết quả ?2 không có phần tử nào. 
- Lắng nghe
- Đọc chú ý
- Nêu phần đóng khung in đậm (sgk-12)
- Làm bài tập
1. Số phần tử của một tập hợp
- VD (sgk-12)
- Chú ý:
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.
- Ký hiệu: ¥
- VD: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2
 A = ¥
- Kết luận: (sgk-12)
Hoạt động 2: Tập hợp con
- Đưa hình 11 (sgk-13) lên bảng phụ.
? Em hãy viết các tập hợp E và F
? Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F.
- Ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
?Vậy tập hợp A là con của tập hợp B khi nào.
- Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK.
- Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Venn.
- Củng cố: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
Cho tập hợp M = {a, b, c}
a/ Viết tập hợp con của M có 2 phần tử.
b/ Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đó với tập hợp M.
- Lưu ý: Ký hiệu , diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn ký hiệu diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp.
VD: {a} M là sai, mà phải viết: {a} M
Hoặc a M là sai, mà phải viết: a M 
- Củng cố: Làm ?3 
- Từ bài ?3 ta có A B và B A. Ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau.
- Ký hiệu: A = B
Vây: ? Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào.
- Quan sát hình vẽ.
E = {x, y}
F = {x, y, c, d}
- Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F.
- Trả lời như phần in đậm SGK.
- Ghi nhớ.
- Quan sát.
- Đọc và làm bài tập
a/ A = {a, b}; B = {b, c}; C = {a, c}
b/ A M; B M; C M
- Ghi nhớ.
- HS: M A , M B , A B , B A
- Đọc chú ý SGK.
2. Tập hợp con
- Khái niệm: (sgk-13)
- Ký hiệu: A B (hoặc B A). Đọc là: A là tập hợp con của B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A.
- Chú ý: Nếu A B và B A thì A = B
4. Củng cố
	? Nêu nhận xét về số phần tử của 1 tập hợp

File đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6 3 cot.doc
Giáo án liên quan