Giáo án Số học 6 - Tiết 7: Luyện tập - Năm học 2014-2015
Hoạt động 3: (9’)
GV: Cho HS tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính.
Câu a: tách số 45= 41 + 4
Câu b: tách số 37= 35 + 2
GV: Yêu cầu HS cho biết đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh.
Hoạt động 4: (5’)
GV: Hãy tìm quy luật của dãy số.
GV: Hãy viết tiếp 4; 6; số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8.
Hoạt động 5: (5’)
GV: Cho học sinh làm nhanh bài 50 SBT
GV: Cho học sinh làm nhóm bài 51 SBT
Viết tập hợp M
GV: Nhận xét, chốt ý.
LUYỆN TẬP §1.1 Ngày soạn: 31 / 08 / 2014 Ngày dạy: 03 / 09 / 2014 Tuần: 3 Tiết: 7 I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 3.Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. II. Chuẩn Bị: GV: Máy tính bỏ túi, thước, bảng phụ. HS: Máy tính bỏ túi, thước, làm bài tập. III. Phương Pháp: - Đặt vấn đề và giải quyết, luyện tập thực hành. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: 2.Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra. HS1:- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng?Làm bài 28. HS2:- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. Làm bài 27b,d. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (5’) GV: (x-34).15 = 0 thì (x-34) = ? Vậy x = ? 18.(x –16) =18 thì (x –16)= ? Vậy x = ? GV: Nhận xét, chốt ý Hoạt động 2: (9’) GV: Gợi ý cách nhóm: (kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm). GV: Nhận xét chung, chốt ý HS: Trả lời x -34 = 0 x= 34 x – 16 = 1 x = 17 HS: Chú ý HS: Lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của GV. HS còn lại làm vào vở và nhận xét HS: Chú ý Bài 30: Tìm số tự nhiên x, biết: a) (x – 34).15 = 0 ; x -34 = 0 ; x = 34 b) 18.(x –16) = 18 ; x – 16 = 1 ; x = 17 Bài 31: Tính nhanh: a) 135 + 360 + 65 + 40 =(135+65)+(360+40) =200+400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 =(463+137)+(318+22) =600+340 = 940 c) 20+21+22++29+30 = (20+30)+(21+29)+(22+28) +(23+27)+(24+26)+25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 275 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 3: (9’) GV: Cho HS tự đọc phần hướng dẫn trong sách sau đó vận dụng cách tính. Câu a: tách số 45= 41 + 4 Câu b: tách số 37= 35 + 2 GV: Yêu cầu HS cho biết đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh. Hoạt động 4: (5’) GV: Hãy tìm quy luật của dãy số. GV: Hãy viết tiếp 4; 6; số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8. Hoạt động 5: (5’) GV: Cho học sinh làm nhanh bài 50 SBT GV: Cho học sinh làm nhóm bài 51 SBT Viết tập hợp M GV: Nhận xét, chốt ý. HS: Thực hiện theo hướng dẫn a) 996 + 45= 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1 000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = (35+2) +198 =35+(2+198)=35+200= 235 HS: Lên bảng viết 2 con số. Cứ như vậy, cho HS thực hiện HS: Lên bảng thực hiện HS: Giải thích cách làm HS: Thảo luận nhóm 25+14=39 25+23=48 38+14=52 38+23=61 Suy ra tập M HS: Chú ý Bài 32: a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 =1 000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = (35+2) +198 = 35+(2+198) = 35+200 = 235 Bài 33: 1,1,2;3;5;8;13;21;34;55 1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;89;144 Bài tập nâng cao: Bài 50/9 SBT Số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau lớn nhất: 987 Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau: 102 987+102=1089 Bài 51/9 SBT x=a+b a ; b M={39;42;48;61} 4. Củng Cố ( 4’) - Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: ( 1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài tiếp theo (bài tập SGK). Mang máy tính bỏ túi nếu co. 6. Rút Kinh Nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan 3 Tiet 7 SH6.doc