Giáo án Số học 6 - Tiết 51: Quy tắc dấu ngoặc - Lương Mỹ Quỳnh Lam
Hoạt động 1: (20’)
GV cho cả lớp làm ?1.
2 + (-5) = ?
Số đối của 2 + (-5) l gì?
Số đối của 2 và (-5) l những số nào?
(-2) + 5 = ?
Hãy trả lời câu b?
GV cho HS đọc ?2.
HD: thực hiện theo thứ tự các phép tính trong ngoặc thực hiện trước.
Từ hai bài tập đã giải ở trên, GV giới thiệu cho HS hiểu thế nào là quy tắc dấu ngoặc.
HS đọc ?1 và làm.
2 + (-5) = -3
Là 3
Là -2 và 5.
(-2) + 5 = 3
Bằng nhau.
HS đọc.
HS sau khi đ được hướng dẫn thì thực hiện theo nhóm.
HS chú ý và nhắc lại
Ngày Soạn: 05 – 12 – 2014 Ngày Dạy : 08 – 12 – 2014 Tuần: 17 Tiết: 51 §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc 2. Kỹ năng: - HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. 3. Thái độ: - HS biết được thế nào là tổng đại số II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: SGK, xem trước bài 8. III. Phương Pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A2:/33 6A5:/33 HS vắng: ..................................... HS vắng: ..................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) - Muốn trừ hai số nguyên ta làm như thế nào? Làm bài tập 56. 3. Nội dung bi mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) GV cho cả lớp làm ?1. 2 + (-5) = ? Số đối của 2 + (-5) l gì? Số đối của 2 và (-5) l những số nào? (-2) + 5 = ? Hãy trả lời câu b? GV cho HS đọc ?2. HD: thực hiện theo thứ tự các phép tính trong ngoặc thực hiện trước. Từ hai bài tập đã giải ở trên, GV giới thiệu cho HS hiểu thế nào là quy tắc dấu ngoặc. HS đọc ?1 và làm. 2 + (-5) = -3 Là 3 Là -2 và 5. (-2) + 5 = 3 Bằng nhau. HS đọc. HS sau khi đ được hướng dẫn thì thực hiện theo nhóm. HS chú ý và nhắc lại 1. Quy tắc dấu ngoặc: ?1: a) Số đối của 2, (-5), 2 + (-5) lần lượt là: -2; 5 và 3. b) Số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5) là bằng nhau. ?2: Tính và so sánh kết quả. a) 7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1 b)12 – (4 – 6) = 12 – (-2) = 12 + 2 = 14 12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14 Quy tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “–”và dấu “–” thành dấu “+”. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG GV trình bày VD cho HS hiểu rõ hơn nữa. Ta thực hiện trong ngoặc tròn trước. Trước ngoặc tròn có dấu cộng hay dấu trừ? Dấu trừ thì khi bỏ dấu ngoặc ta giữ nguyên hay phải đổi dấu? Khi đổi dấu thì ta được kết quả như thế nào? GV hướng dẫn HS tiếp tục như trên với phần còn lại và với câu b cũng tương tự. GV cho HS làm ?3. a) -39 b) -12 Hoạt động 2: (7’) GV giới thiệu thế nào là tổng đại số cho HS hiểu. GV giới thiệu các tính chất trong tổng đại số. chú ý theo dõi. HS chú ý. Dấu trừ. Đổi dấu. HS thảo luận làm ?3. HS chú ý và nhắc lại thế nào là tổng đại số. HS chú ý. đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên VD: Tính nhanh a) = = = 0 b) = = = -100 ?3: a) (768 – 39) – 768 b) (-1579) – (12 – 1579) 2. Tổng đại số: Một dãy các phép cộng trừ các số nguyên được gọi là tổng đại số. Trong một tổng đại số: + Ta có thể thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. + Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “–” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. 4. Củng Cố: (7’) - GV cho HS nhắc lại cquy tắc dấu ngoặc. - Cho HS lm cc bi tập 57. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (2’) - Về nh xem lại các VD và làm các bài tập 58, 59, 60. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- SH6T51.doc