Giáo án Số học 6 - Tiết 36: Luyện tập - Năm học 2014-2015

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Hoạt động 1: (10’)

 GV: Khi xếp làm 2, 3, 4, 8 đều đủ hàng nghĩa là số HS x của lớp 6C là gì của các số 2, 3, 4, 8?

 GV: Tìm BC(2,3,4,8) bằng cách nào?.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

GV: Cho HS lên bảng tìm BCNN(2,3,4,8).

 Nhận xét.

Hoạt động 2 : (12’)

 GV: Gợi ý như sau: cứ 2 ngày thì bạn Vân trực nhật một lần, cứ 3 ngày thì bạn Uyên trực nhật một lần. Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai ban cùng trực nhật với nhau?

 GV: Số 6 là gì của 2 và 3?

 GV : Cho HS thảo luận cách giải quyết bài toán này.

 GV : Sau khi HS tìm hướng giải quyết, GV cho HS tìm BCNN(12,10). Đây chính là số ngày ít nhất mà hai bạn An và Bách trực nhật cùng ngày với nhau.

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 36: Luyện tập - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 13/11/2012
Ngày dạy : 15/11/2012
Tuần: 12
Tiết: 36
LUYỆN TẬP §18.2
I. Mục Tiêu:
 	1. Kiến thức:
 - Củng cố các bước tìm BCNN.
 	2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng tìm BCNN của hai đến ba số. Qua đó tìm bội chung của hai hay nhiều số.
 	3. Thái độ: 
- Nghiêm túc làm bài, thích giải bài tập, vận dụng thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Hệ thống bài tập, đề kiểm tra 15’.
- HS: SGK, làm bài tập.
III. Phương Pháp:
 - Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vân đề, gợi mở, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: ( 1’) 6A1 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’
Đề bài	
Bài 1: Tìm ƯCLN(12;30) 	
Bài 2: Tìm số tự nhiên x, biết: 
x 12, x 21, x 28 và 150 < x < 250
	Đáp án và biểu Điểm
	ƯCLN(12;30) = 6	 3 đ
	x là BC(12,21,28)
 	 Ta có:	12 = 22.3	
21 = 3.7
28 = 22.7	3 đ	
 BCNN(12,21,28) = 22.3.7 = 84	 	1 đ
	BC(12,21,28) = B(84)
 	= 	2 đ
Vì 150 < x < 250 nên x = 168	1 đ
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
 GV: Khi xếp làm 2, 3, 4, 8 đều đủ hàng nghĩa là số HS x của lớp 6C là gì của các số 2, 3, 4, 8? 
 GV: Tìm BC(2,3,4,8) bằng cách nào?.
 HS: x là BC(2,3,4,8).
 HS: Tìm BC(2,3,4,8) bằng cách tìm BCNN(2,3,4,8).
Bài 154:
Gọi số HS của lớp 6C là x. Vì khi xếp hàng 2, 3, 4, 8 đều vừa đủ hàng nên x là BC(2,3,4,8).
Ta có: 4 = 22;	8 = 23
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
GV: Cho HS lên bảng tìm BCNN(2,3,4,8).
à Nhận xét.
Hoạt động 2 : (12’)
 GV: Gợi ý như sau: cứ 2 ngày thì bạn Vân trực nhật một lần, cứ 3 ngày thì bạn Uyên trực nhật một lần. Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai ban cùng trực nhật với nhau?
 GV: Số 6 là gì của 2 và 3?
 GV : Cho HS thảo luận cách giải quyết bài toán này.
 GV : Sau khi HS tìm hướng giải quyết, GV cho HS tìm BCNN(12,10). Đây chính là số ngày ít nhất mà hai bạn An và Bách trực nhật cùng ngày với nhau.
 1 HS lên bảng tìm BCNN(2,3,4,8), các em
khác làm vào vở, theo dõi
và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
 HS: Sau 6 ngày.
 HS : 6 = BCNN(2,3)
 HS : Thảo luận tìm hướng giải quyết bài toán.
HS: Tìm BCNN(12,10)
BCNN(2,3,4,8) = 23.3 = 24
BC(2,3,4,8) = 
Vì số HS lớp 6C trong khoảng từ 35 đến 60 HS nên số HS của lớp 6C là48.
Bài 157: 
Ta có: 	12 = 22.3	
	10 = 2.5
BCNN(12,10) = 22.3.5 = 60
Vậy: sau 60 ngày thì hai bạn An và Bách lại trực nhật cùng ngày với nhau.
 4. Củng Cố :(2’)
 	- GV cho HS nhắc lại cách tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN.
 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải .
- Làm các bài tập 155, 158 (GVHD).
6. Rút Kinh Nghiệm:

File đính kèm:

  • docTuan 12 Tiet 36 SH6.doc