Giáo án Số học 6 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2014-2015

2. Kỹ năng:

 - HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.

3. Thái độ:

 - Rèn tính cẩn thận, chính xác

II. Chuẩn Bị:

 - GV: SGK, phấn màu, hệ thống dạng bài.

- HS: SGK, làm bài tập.

III. Phương Pháp:

 - Vấn đáp tái hiện, gợi mở giải quyết vấn đề.

IV. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:(1’) 6A1 :

2.Kiểm tra bài cũ: (8’)

 HS1: a) Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát?

 b) Ap dụng: Tính: 102 = ?; 53=?

 HS2: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát?

 Ap dụng: viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa.

 a) 33.34 = ?; b) 52.57 = ?; c) 75.7 =?

3. Bài mới:

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14 / 09 / 2014 
Ngày dạy: 17 / 09 / 2014
Tuần: 5
Tiết: 13
LUYỆN TẬP §7
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức:
	- Củng cố công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Kỹ năng:
	- HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.
3. Thái độ:
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn Bị: 
	- GV: SGK, phấn màu, hệ thống dạng bài.
- HS: SGK, làm bài tập.
III. Phương Pháp:
	- Vấn đáp tái hiện, gợi mở giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 6A1 : 	
2.Kiểm tra bài cũ: (8’)
 	HS1: 	a) Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát?
	b) Ap dụng: Tính: 102 = ?; 53=?
	HS2: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát?
	Ap dụng: viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa.
	a) 33.34 = ?; 	b) 52.57 = ?;	c) 75.7 =?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8’)
 GV: Cho HS suy nghĩ rồi trả lời.
 GVHD: 10n = 10.10n-1 
 Số mũ chính bằng số con số 0.
 GV: Nhận xét.
Hoạt động 2: (12’)
 GV: Ap dụng công thức:
an.am =am+n
 HS: Suy nghĩ rồi trả lời. Chú ý có nhiều cách viết khác nhau.
 HS: Bắt đầu từ 102 = 100.
 HS: Theo HD của GV mà viết rồi trả lời tại chỗ.
 HS: Vận dụng công thức đó và cho GV biết câu nào đúng, câu nào sai.
Bài 61: Ta có:
8 = 23	16 = 42 = 24 
27 = 33	64 = 82 = 43 = 26
81 = 92 = 34	100 = 102
Bài 62: a) 102 = 100 ;	103 = 1 000 
	104 = 10 000;	 105 = 100 000
	106 =1 000 000
b) 	1 000 = 103
	1 000 000 = 106	1 tỉ = 109
Bài 63: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 GV: Cho 4 HS lên bảng giải. tương tự như bài 63,
Hoạt động 3: (8’)
 GV: Áp dụng công thức:
 an = a.a. . a
 ( n lần thừa số a)
 Sau đó tính rồi so sánh.
 GV: Nhận xét.
 4 HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. 
 HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV. 4 HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
Câu
Đúng
Sai
a) 23.22 = 26
b) 23.22 = 25
c) 54.5 = 54
x
x
x
Bài 64: 
a) 23. 22.24 =29
b)102.103.105 =1010
c) x.x5 = x6
d) a3.a2.a5 = a10
Bài 65: 
a) 	23 = 2.2.2 = 8; 32 = 3.3 = 9
	Vì 8 < 9 23 < 32
b) 	24 = 2.2.2.2 = 16; 42 = 4.4 =16
	 24 = 42
c) 25 = 2.2.2.2.2 = 32; 	52 = 5.5 = 25
	Vì 32 > 25 nên 25 > 52
d) 	210 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 1024
	 210 > 100
 4. Củng Cố : (6’) 
 	- GV cho HS nhắc lại các công thức của bài 7. Cho HS làm bài tập 66
 5. Hướng Dẫn Về Nhà: ( 2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài 8.
6. Rút Kinh Nghiệm:

File đính kèm:

  • docTuan 5 Tiet 13 SH6.doc