Giáo án Số học 6 - Tiết 11: Luyện tập - Năm học 2014-2015
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
3.Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn màu, hệ thống một số bài tập
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm nhỏ.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 :
2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1: khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b 0). Tìm x, biết:
a) 6.x – 5 = 613 b) 12.(x – 1) = 0
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Tuần: 4 Tiết: 11 Ngày soạn: 08 / 09 / 2014 Ngày dạy: 11 / 09 / 2014 LUYỆN TẬP §6.2 I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. 3.Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu, hệ thống một số bài tập - HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm nhỏ. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0). Tìm x, biết: a) 6.x – 5 = 613 b) 12.(x – 1) = 0 à Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV: Số 50 nhân với số nào để được 100? Vậ phải chia 14 cho số nào? GV: Làm tương tự cho các câu khác GV: Nhận xét, chốt ý HS: Nhân với 2. chia 14 cho số 2. HS: Lên bảng thực hiện HS1: Làm câu a HS2: Làm câu b HS3: Làm câu c Các HS còn lại làm vào vở HS: Chú ý Bài 52: a) 14. 50 = (14:2)(50.2) = 7 . 100 = 700 16. 25 = (16:4)(25.4) = 4 . 100 = 400 b) 2100 : 50 = (2100.2)(50.2) = 4200 : 100 = 42 1400:25 = (1400.4) : (25.4) = 5600: 100 = 56 c)132 : 12 = (120 +12) : 12 = 120 : 12 + 12 :12 = 10 +1 = 11 96 : 8 = (80 + 16):8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (7’) GV cho HS suy nghĩ trong 4’. Sau đó, GV giải đáp Hoạt động 3: (7’) GV: Trong 1 toa chở nhiều nhất là bao nhiêu người? GV: Ta có tất cả là bao nhiêu khách? Gv: Hãy tính: 1000 : 96 GV: Nhận xét. Hoạt động 4: (6’) GV: Cho HS thảo luận. GV: Nhận xét. HS: Làm theo hướng dẫn HS: Trả lời HS: Trả lời HS: Chú ý HS: Thảo luận nhóm bàn Các nhóm nhận xét lẩn nhau Đại diện các nhóm trình bày HS: Chú ý Bài 53: Ta có: 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I. 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. Bài 54: Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là 8 .12 = 96 (người) 1000 : 96 = 10 dư 40 Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa. Bài 55: Vận tốc của ôtô: 288 : 6 = 48 (km/h) Chiều dài miếng đất hình chữ nhật: 1530 : 34 = 45 (m) 4. Củng Cố : (5’) - Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân. Với a, b ÎN thì (a – b) có luôn ÎN không? 5. Hướng Dẫn Về Nhà: ( 2’) - Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân. - Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK) - BTVN: 76 à 80, 83 tr.12 (SBT). - Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”. 6. Rút Kinh Nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan 4 Tiet 11 SH6.doc