Giáo án Số học 6 - Tiết 10: Tính chất chia hết của một tổng - Năm học 2014-2015
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Nháp, ôn cửu chương, đọc bài.
III. Phương Pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 :
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV đặt câu hỏi:
+ Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?
+ Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0? Cho ví dụ mỗi trường hợp một ví dụ
+ Chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên. Khi xem xét 1 tổng có chia hết cho 1 số hay không, có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó.
Nhận xét, ghi điểm, dẫn dắt vào bài.
3. Bài mới:
Tuần: 7 Tiết: 19 Ngày soạn: 28/09/2014 Ngày dạy :01/10/2014 §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng các ký hiệu chia hết hoặc không chia hết. Biết vận dụng các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu để xác định một tổng, một hiệu có chia hết cho một số đã cho hay không. 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên. II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS: Nháp, ôn cửu chương, đọc bài. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV đặt câu hỏi: + Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? + Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0? Cho ví dụ mỗi trường hợp một ví dụ + Chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên. Khi xem xét 1 tổng có chia hết cho 1 số hay không, có những trường hợp không tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. à Nhận xét, ghi điểm, dẫn dắt vào bài. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (8’) GV: Khi nào ta có phép chia hết? Cho ví dụ Gọi HS đọc định nghĩa về chia hết? GV :Giới thiệu kí hiệu của phép chi a hết và phép chia có dư. GV: Chốt ý. Hoạt động 2: (12 ‘) GV: Viết hai số chia hết cho 6 GV: Xét tổng có chia hết cho 6 không? Viết hai số chia hết cho7. Xét tổng có chia hết cho 7 không? HS: a chia hết cho b, ký hiệu. Hai HS đọc định nghĩa chia hết. HS: Nhắc lại kí hiệu. HS: Trả lời 36, 42 HS: Trả lời 21; 35 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết: + Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên k sao cho: a = b.k + Ký hiệu: a b Hoặc a b (a không chia hết cho b) 2. Tính chất 1: a. Ví dụ: Ta có: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG GV: Trong cách ghi tổng quát a, b thuộc N, m ¹ 0 ta có thể viết: A + B m hoặc (A+B) m. GV: Cho VD tính chất chia hết của một hiệu. a) b) => Kết luận Nêu tính chất 1 GV: Nhận xét, chuyển ý. Hoạt động 3: (10’) GVHD: Xét xem tổng: (32+13) có chia hết cho 4 không? Xét xem tổng (25 + 37) có chia hết cho 5 không? Xét xem các hiệu (35 – 12) có chia hết cho 7 không? Xét tổng (7 + 12 + 24) chia hết cho 3 không? GV: Giới thiệu chú ý như trong SGK và cho HS về nhà học trong SGK. à Nhận xét, chốt ý. HS: Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. 4 HS lên bảng. c) d) 44 11 ; 66 11 và 77 11 (44+66+77) 11 HS: Trả lời HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại các chú ý GV vừa giới thiệu. b. Chú ý: TC 1 cũng đúng với một hiệu: TC1 cũng đúng với một tổng nhiều số hạng: 3. Tính chất 2: a. Ví dụ: Ta có: b. Chú ý: TC 2 cũng đúng với một hiệu: TC 3: 4. Củng Cố ( 8’) - GV cho HS làm ?3; ?4 tại lớp. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: ( 2’) - Về nhà học bài thật kĩ, xem lại các VD - Làm các bài tập 83, 84, 85, 86, 87 (HS TB, yếu). 6. Rút Kinh Nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan 7 Tiet 19 SH6.doc