Giáo án Số học 6 - Tuần 17 - Tiết 51: Quy tắc dấu ngoặc - Đỗ Thị Hằng

. Quy tắc dấu ngoặc:

?1:

a) Số đối của 2, (-5), 2 + (-5) lần lượt là: -2; 5 và 3.

b) Số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5) là bằng nhau.

?2: Tính và so sánh kết quả.

a) 7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1

 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1

b)12 – (4 – 6) = 12 – (-2) = 12 + 2 = 14

 12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14

Quy tắc dấu ngoặc:

 Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “–”và dấu “–” thành dấu “+”.

 Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.

VD: Tính nhanh

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 17 - Tiết 51: Quy tắc dấu ngoặc - Đỗ Thị Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05 – 12 – 2014
Ngày dạy : 08 – 12 – 2014
Tuần: 17
Tiết: 51
§8. QUY TẮC DẤU NGOẶC
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
	- HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc
	2. Kỹ năng:
	- HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
 	3. Thái độ:
	- HS biết được thế nào là tổng đại số
II. Chuẩn Bị:
	- GV: SGK, giáo án.
	- HS: SGK, xem trước bài 8.
III. Phương pháp:
	- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp (1’):	 6A3:......................................................
 6A4:...................................................... 
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
 	- Muốn trừ hai số nguyên ta làm như thế nào? Làm bài tập 56.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Quy tắc dấu ngoặc (20’)
GV cho cả lớp làm ?1.
	2 + (-5) = ?
-Số đối của 2 + (-5) là gì?
-Số đối của 2 và (-5) là những số nào?
	(-2) + 5 = ?
-Hãy trả lời câu b?
-GV cho HS đọc ?2.
-HD: thực hiện theo thứ tự các phép tính trong ngoặc thực hiện trước.
-Từ hai bài tập đã giải ở trên, GV giới thiệu cho HS hiểu thế nào là quy tắc dấu ngoặc.
-GV trình bày VD cho HS hiểu rõ hơn nữa.
-Ta thực hiện trong ngoặc tròn trước.
-Trước ngoặc tròn có dấu cộng hay dấu trừ?
-Dấu trừ thì khi bỏ dấu ngoặc ta giữ nguyên hay phải đổi dấu?
-Khi đổi dấu thì ta được kết quả như thế nào?
-GV hướng dẫn HS tiếp tục như trên với phần còn lại và với câu b cũng tương tự.
GV cho HS làm ?3.
a) -39	b) -12
	HS đọc ?1 và làm.
	2 + (-5) = -3
	Là 3
	Là -2 và 5.
	(-2) + 5 = 3
	Bằng nhau.
	HS đọc. 
-HS sau khi đ được hướng dẫn thì thực hiện theo nhóm.
-HS chú ý và nhắc lại
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý.
-Dấu trừ.
-Đổi dấu.
	HS thảo luận làm ?3.
1. Quy tắc dấu ngoặc: 
?1: 
a) Số đối của 2, (-5), 2 + (-5) lần lượt là: -2; 5 và 3. 
b) Số đối của tổng 2 + (-5) với tổng các số đối của 2 và (-5) là bằng nhau.
?2: Tính và so sánh kết quả.
a) 	7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1
	7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1
b)12 – (4 – 6) = 12 – (-2) = 12 + 2 = 14
 12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14
Quy tắc dấu ngoặc:
	Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dấu “–”và dấu “–” thành dấu “+”.
 	Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
VD: Tính nhanh
a) 	
	= 
	= 
	= 0
b)	
	= 
	= 
	= -100
?3: 
	a) (768 – 39) – 768 
	b) (-1579) – (12 – 1579)
Hoạt động 2: Tổng đại số (6’)
-GV giới thiệu thế nào là tổng đại số cho HS hiểu.
-GV giới thiệu các tính chất trong tổng đại số.
-HS chú ý và nhắc lại thế nào là tổng đại số.
	HS chú ý.
2. Tổng đại số: 
	Một dãy các phép cộng trừ các số nguyên được gọi là tổng đại số. Trong một tổng đại số:
	+ Ta có thể thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
	+ Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “–” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
	4. Củng Cố: (8’)
	- GV cho HS nhắc lại cquy tắc dấu ngoặc.
	- Cho HS bài tập 57.
	5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Về nh xem lại các VD và làm các bài tập 58, 59, 60.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docsh6t51.doc
Giáo án liên quan