Giáo án Số học 6 Tiết 1 ôn tập: các phép tính về số tự nhiên

 I.Mục tiêu

- Ôn tập lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, phép trừ và phép chia.

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh và giải toán một cách hợp lý.

- Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi.

II.Chuẩn bị:

GV: Giáo án

HS: Ôn tập lại các phép tính về số tự nhiên

III. Tiến trình lên lớp

1.Ổn định lớp.

2.Kiểm tra bài cũ:

Nhắc lại các phép tính về số tự nhiên đã học ở tiểu học?

3.Ôn tập.

 

docx5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1710 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 Tiết 1 ôn tập: các phép tính về số tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần: 1 
Tiết:1 Ôn tập: 	CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN	
 I.Mục tiêu
- Ôn tập lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, phép trừ và phép chia.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh và giải toán một cách hợp lý.
- Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi.
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án
HS: Ôn tập lại các phép tính về số tự nhiên
III. Tiến trình lên lớp
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại các phép tính về số tự nhiên đã học ở tiểu học?
3.Ôn tập.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung bài học
Dạng 1: Các bài toán tính nhanh
Bài 1: Tính tổng sau đây một cách hợp lý nhất.
a/ 67 + 135 + 33
b/ 277 + 113 + 323 + 87
Bài 2: Tính nhanh các phép tính sau:
a/ 8 x 17 x 125
b/ 4 x 37 x 25
Bài 3: Tính nhanh một cách hợp lí:
a/ 997 + 86
b/ 37. 38 + 62. 37
c/ 43. 11; 67. 101; 423. 1001
d/ 67. 99; 998. 34
GV hướng dẫn chi tiết câu a
a/ 997 + (3 + 83) = (997 + 3) + 83 = 1000 + 80 = 1083
Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
Nhận xét: 997 + 86 = (997 + 3) + (86 -3) = 1000 + 83 = 1083. Ta có thể thêm vào số hạng này đồng thời bớt đi số hạng kia với cùng một số.
Dạng 1: Các bài toán tính nhanh
Bài 1: 
a/ 235
 b/ 800
Bài 2 
a/ 17000	
b/ 3700
Bài 3
a/ 997 + (3 + 83) = (997 + 3) + 83 = 1000 + 80 = 1083
b/ 37. 38 + 62. 37 = 37.(38 + 62) = 37.100 = 3700.
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
c/ 43. 11 = 43.(10 + 1) = 43.10 + 43. 1 = 430 + 43 = 4373.
67. 101= 6767
423. 1001 = 423 423
d/ 67. 99 = 67.(100 – 1) = 67.100 – 67 = 6700 – 67 = 6633
998. 34 = 34. (100 – 2) = 34.100 – 34.2 = 3400 – 68 = 33 932
Dạng 2: Các bài toán có liên quan đến dãy số
Bài 1: Tính 1 + 2 + 3 + … + 1998 + 1999
GV Hướng dẫn
- Áp dụng theo cách tích tổng của Gauss
Dạng 2: Các bài toán có liên quan đến dãy số
Bài 1
- Nhận xét: Tổng trên có 1999 số hạng
Do đó 
S = 1 + 2 + 3 + … + 1998 + 1999 = (1 + 1999). 1999: 2 = 2000.1999: 2 = 1999000
Bài 2: Tính tổng
a/ Tất cả các số: 2, 5, 8, 11, …, 296
b/ Tất cả các số: 7, 11, 15, 19, …, 283
GV: Cách giải tương tự như trên. Cần xác định số các số hạng trong dãy sô trên, đó là những dãy số cách đều.
Bài 2 
K quả:	a/ 14751
	b/ 10150 
4.Củng cố:
GV khắc sâu lại cách tính dãy số cách đều
5.Hướng dẫn về nhà.
Xem lại bài tập đã chữa.
-Làm bài tập sau:
Bài 1: Tính nhanh các phép tính:
a/ 37581 – 9999
b/ 7345 – 1998
c/ 485321 – 99999
d/ 7593 – 1997
Bài 2: Tìm số tự nhiên x biết:
 a/ 27 – 3(x + 2) = 6 b / 70 – 5(x – 3) = 45
 c / 440 + 2(125 – x) = 54 d / (x – 15) : 5 + 20 = 22 
Kiểm tra, ngày tháng 8 năm 2013
Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Tuần: 2 Tiết: 2
Luyện tập: 	TẬP HỢP. TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
- Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu .
- Sự khác nhau giữa tập hợp 
- Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số cóquy luật.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II.Chuẩn bị
GV: giáo án
HS: SGK,SBT
III.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong đời sống hàng ngày và một số VD về tập hợp thường gặp trong toán học?
 Câu2: Có gì khác nhau giữa tập hợp và ?
3.Luyện tập
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp, sử dụng kí hiệu
Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
Điền kí hiệu thích hợp vào dấu(…)
 b … A	;	c … A	;	h … A
Lưu ý HS: Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho.
Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp, sử dụng kí hiệu
Bài 1:
a/ A = {a, c, h, I, m, n, ô, p, t}
b/ 	
Bài 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}
a/ Tìm chụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X.
b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.
Bài 2
a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ”
b/ X = {x: x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}
Bài 3: Cho các tập hợp
A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ; B = {1; 3; 5; 7; 9}
a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.
b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.
GV: Yêu cầu 4 hs lên bảng làm 4 câu
Bài 3
a/ C = {2; 4; 6} 
b/ D = {5; 9} 
c/ E = {1; 3; 5} 
d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} 
Dạng 2:Tìm các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước
Dạng 2:Tìm các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước
Bài 4:Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a) A = {xN / 12<x <16}
b) B = {xN* / x <5} 
Bài 4
a) A = 
	b) B = 
Bài 5:Tìm x, biết xN và 
a, x<4
b, x là số chẵn sao cho 12<x<20
c, x không thuộc N*
GV yêu cầu 3 hs lên trình bày 3 ý.
Bài 5:
x= 0;1;2;3
4.Củng cố.
Tìm số tự nhiên lớn hơn n và nhỏ hơn n+1(n là số tự nhiên).
5.Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại các bài tập đã chữa.
-Làmbàitập10-14/SBT

File đính kèm:

  • docxtuan 1;2.docx