Giáo án Số học 6
I. MỤC TIÊU:
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: Giáo án , Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.
2. HS : vở ghi ,vở bài tập , thước kẻ , bút chì
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2 .kiểm tra :
3. Bài mới:
CLN (15; 1) = 1; ƯCLN (12; 30; 1) = 1 GV: Dẫn đến chú ý và dạng tổng quát như SGK. ƯCLN (a; 1) = 1 ; ƯCLN (a; b; 1) = 1 * Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố . 20’ GV: Nêu ví dụ 2 SGK và hướng dẫn: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm Phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố? HS: Hoạt động theo nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá, ghi điểm => Bước 1 như SGK. ? Sè nµo lµ íc chung cho c¶ 36, 84, 168 HS: Có số 2; 3 đều có trong dạng phân tích ?Số 7 có là ước chung của 36; 84 và 168 không? Vì sao? HS: Không, vì 7 không có trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của 36. GV: Giới thiệu: các 2 và 3 gọi là các thừa số nguyên tố chung của 36; 84 và 168. GV: Như vậy để có ước chung ta lập tích các thừa số nguyên tố chung. ?Để có ƯCLN, ta chọn thừa số 2,3 với số mũ như thế nào? HS: Ta chọn số 2 với số mũ nhỏ nhất. ? Em hãy nêu qui tắc tìm ƯCLN? HS: Phát biểu qui tắc SGK. Nhấn mạnh: Tìm ƯCLN của các số lớn hơn 1. Vì nếu các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của chúng bằng 1 (theo chú ý đã nêu trên) HS: Lên bảng thực hiện. ?1; ?2 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Từ việc: - Tìm ƯCLN (8; 9) => Giới thiệu hai số nguyên tố cùng nhau - Tìm ƯCLN (8; 12; 15) => Giới thiệu ba số nguyên tố cùng nhau. => Mục a phần chú ý SGK. - Tìm ƯCLN (24; 16; 8) = 8 Hỏi: 24 và 16 có quan hệ gì với 8? HS: 8 là ước của 24 và 16. GV: ƯCLN của 24; 16 và 8 bằng 8 là số nhỏ trong ba số đã cho => Giới thiệu mục b SGK Ho¹t ®éng 3 : c¸ch t×m íc chung th«ng qua t×m ¦CLN GV : giíi thiÖu nh sgk 1. Ước chung lớn nhất: Ví dụ 1: (Sgk) Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6} 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30 Ký hiệu : ƯCLN (12; 30 ) = 6 * Ghi phần in đậm đóng khung SGK. + Nhận xét : (Sgk) + Chú ý: (Sgk) ƯCLN (a; 1) = 1 ƯCLN (a; b; 1) = 1 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: Ví dụ 2: Tìm ƯCLN (36; 84; 168) - Bước 1: 36 = 22 . 32 84 = 22 . 3 . 7 168 = 23 . 3 . 7 - Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 3 - Bước 3: ƯCLN (36;84 ;168) = 22.3 = 12 * Qui tắc : (Sgk) ?1; 12 = 22.3 30 = 2.3.5 ¦CLN (12;30) =2.3 = 6 ?2 8 = 23; 9 = 32 ¦CLN (8,9) =1 8 = 23 ; 12 =22.3 ;15 = 3.5 ¦CLN (8,12;15 ) =1 24 = 23.3; 16 = 24; 8 = 23 ¦CLN (24,16,8) =8 + Chú ý : (Sgk) 3. c¸ch t×m íc chung th«ng qua t×m ¦CLN ƯCLN (12; 30 ) = 6 c¸c íc cña 6 lµ : 1;2;3;6 vËy ¦C (12;30 ) = {1;2;3;6} nhËn xÐt : sgk- 56 4. Củng cố: Nhắc lại :3’ - Thế nào là ƯCLN, qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. - Làm bài 139/56 SGK 5. Hướng dẫn về nhà:2’ - Học thuộc định nghĩa, qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1. - Làm bài tập 140 -> 148/56; 57 SGK.. Ngày dạy : /11/2012 Tiết 32: LUYỆN TẬP 1 I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN. - HS nắm vững cách tìm ƯCLN để vận dụng tốt vào bài tập. - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận,áp dụng được vào các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ 1.GV : Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập. Máy tính cầm tay 2. HS : học bài và làm bài tập . Máy tính cầm tay III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 6a1 6a2 2. Kiểm tra bài cũ:5’ ? Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Làm 140b/56 SGK. 3. Bài mới: t/g Hoạt động của Thầy và trò Néi dung 15’ 20’ Bài tập 142/56 SGK GV: Cho HS thảo luận nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.. Bài 143/56 Sgk: GV: Theo đề bài. Hỏi: 420 a ; 700 a và a lớn nhất. Vậy: a là gì của 420 và 700? HS: a là ƯCLN của 420 và 700 GV: Cho HS thảo luận nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 144/56 Sgk: GV: Cho HS đọc và phân tích đề. Hỏi: Theo đề bài, ta phải thực hiện các bước như thế nào? HS: - Tìm ƯC của 144 và 192 - Sau đó tìm các ước chung lớn hơn 20 trong tập ƯC vừa tìm của 144 và 192. GV: Gọi HS lên bảng trình bày Bài 145/46 Sgk: GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS: - Đọc đề bài - Thảo luận nhóm. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Theo đề bài, độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là gì của chiều dài (105cm) và chiều rộng (75cm) ? HS: Độ dài lớn nhất của của cạnh hình vuông là ƯCLN của 105 và 75. GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS: Lên bảng thực hiện GV: Nhận xét, ghi điểm. Bài 142/56 Sgk: Tìm ƯCLN rồi tìm Ư của: a/ 16 và 24 16 = 24 24 = 23 . 3 ƯCLN(16, 24) = 23 = 8 ƯC(16, 24) = {1; 2; 4; 8} b/ 180 và 234 180 = 23 . 32 .5 234 = 2 . 32 . 13 ƯCLN(180,234) = 2 . 32 = 18 ƯC(180,234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} Bài 143/56 Sgk: Giải: Vì: 420 a; 700 a Và a lớn nhất Nên: a = ƯCLN(400, 700) 420 = 22. 3 . 5 . 7 700 = 22 . 52 . 7 ƯCLN(400; 700) = 22 . 5 . 7 Vậy: a = 140 Bài 144/56 Sgk: Giải: 144 = 24 . 32 192 = 26 . 3 ƯCLN(144; 1192) = 24 . 3 = 48 ƯC(144, 192) = {1; 2; 3} Vì: Các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20. Nên: Các ước chung cần tìm là: 24; 48 Bài 145/46 Sgk: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN của 105 và 75 105 = 3.5.7 75 = 3 . 52 ƯCLN(100,75) = 3 . 5 = 15 Vậy: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là: 15cm 4. Củng cố:3’ : hs nh¾c l¹i c¸ch t×m ¦CLN 5. Hướng dẫn về nhà:2’ Xem lại các bài tập đã giải .Làm bài 146; 147; 148/57 SGK - Làm bài tập 178; 179; 180; 181; 182; 183; 184/24 SBT ******************************** Ngày dạy /11/2012 Tiết 33: LUYỆN TẬP (2) I. MỤC TIÊU: - HS làm thành thạo các dạng bài tập tìm ƯCLN; tìm ƯC; tìm ƯC trong khoảng nào đó. - HS vận dụng tốt các kiến thức vào bài tập. - Áp dụng giải được các bài toán thực tế. - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : 1.GV : Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập. Máy tính cầm tay 2.HS : học bài và làm bài tập . Máy tính cầm tay III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 6a1 6a2 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Nêu cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN? - Làm bài 177/24 SBT HS2: Làm bài 178/24 SBT 3. Bài mới: t/g Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng 26’ 12’ * Hoạt động 1: Giải bài tập Bài 146/57 SGK: GV: Cho HS đọc dề. ?112 x; 140 x. Vậy x có quan hệ gì với 112 và 140? HS: x là ƯC(112; 140) ?Để tìm ƯC(112; 140) ta phải làm gì? HS: Ta phải tìm ƯCLN(112; 140) rồi tìm ƯC(112; 140) ? Theo đề bài 10 < x < 20 Vậy x là số tự nhiên nào? HS: x = 14 GV: Cho HS lên bảng trình bày. Bài 147/57 SGK: GV: Treo đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc và phân tích đề.Cho HS thảo luận nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. ? Theo đề bài gọi a là số bút trong mỗi hộp(biết rằng số bút trong mỗi hộp bằng nhau). Vậy để tính số hộp bút chì màu Mai và Lan mua ta phải làm gì? HS: Ta lấy số bút Mai và Lan mua là 28 và 36 bút chia cho a. GV: Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2 HS: 28 a ; 36 a và a > 2 GV: Từ câu trả lời trên HS thảo luận và tìm câu trả lời b và c của bài toán. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 148/57 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho HS đọc và phân tích đề bài ? Để chia đều số nam và nữ vào các tổ, thì số tổ chia được nhiều nhất là gì của số nam (48) và số nữ (72)? HS: Số tổ chia được nhiều nhất là ƯCLN của số nam (48) và số nữ (72). GV: Cho HS thảo luận nhóm giải và trả lời câu hỏi: ?Lúc đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, nữ? HS: Thảo luận theo nhóm GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu GV. GV: Nhận xét, đánh gía, ghi điểm. * Hoạt động 2: Giới thiệu thuật toán Ơclit “Tìm ƯCLN của hai số” Ví dụ: Tìm ƯCLN(135, 105) GV: Hướng dẫn HS các bước thực hiện - Chia số lớn cho số nhỏ - Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư. - Nếu phép chia còn dư, lại lấy số chia mới chia cho số dư mới. - Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. ƯCLN(135, 105) = 15 ♦ Củng cố: Tìm: ƯCLN(48, 72); ƯCLN(28, 36); ƯCLN(112, 140) Bài 146/57 SGK: Vì 112 x và 140 x, nên: x ƯC(112; 140) 112 = 24 . 7 140 = 22 . 5 . 7 ƯCLN(112; 140) = 22 . 7 = 28 ƯC(112; 140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}. Vì: 10 < x < 20 Nên: x = 14 Bài 147/57 SGK: a/ 28 a ; 36 a và a > 2 b/ Ta có: a ƯC(28; 36) 28 = 22 . 7 36 = 22 . 32 ƯCLN(28; 36) = 22 = 4 ƯC(28; 36) = {1; 2; 4} Vì: a > 2 ; Nên: a = 4 c/ Số hộp bút chì màu Mai mua: 28 : 4 = 7(hộp) Số hộp bút chì màu Lan mua 36 : 4 = 9(hộp) Bài 148/57 SGK: a/ Theo đề bài: Số tổ chia nhiều nhất là ƯCLN của 48 và 72. 48 = 24 . 3 72 = 23 . 32 ƯCLN(48, 72) = 24 Có thể chia nhiều nhất là 24 tổ. b/ Khi đó: Số nam mỗi tổ là 48 : 24 = 2(người) Số nữ mỗi tổ là: 72 : 24 = 3(người) Thực hiện: 135 105 1 105 30 3 30 15 2 0 ƯCLN(135, 105) = 15 4. Hướng dẫn về nhà:2’ - Xem lại bài tập đã giải. Làm bài 185, 186, 187,/24 SBT =======*&*======== Ngày dạy: /11/2012 Tiết 34: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I. MỤC TIÊU: - HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. - HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số. -HS biết phân biệt được qui tắc tìm ước chung lớn nhất với qui tắc tìm bội chung nhỏ nhất. Biết tìm BCNN bằng cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán đơn giản trong thực tế. II. CHUẨN BỊ 1.GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. 2.HS : học bài và làm bài tập . Máy tính cầm tay III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định:6a1 6a2 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Làm 182/24 SBT HS2: Làm 183/24 SBT HS3: a/ Tìm B(4) ; B(6) ; BC(4, 6) b/ Em hãy cho biết số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là số nào? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Để tìm bội chung của 4 và 6, ta phải tìm tập hợp các bội của 4, của 6 rồi chọn ra các phần tử chung của hai tập hợp đó, ta được tập hợp các bội chung của 4 và 6. Vậy có cách nào tìm bội chung của hai hay n
File đính kèm:
- GA TOAN 6 HAY.doc