Giáo án Số học 6

A. MỤC TIÊU:

+ HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán và trong đời sống.

+ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của một bài toán, biết sử dụng các kí hiệu ;.

+ Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

B. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, SGK, SBT, bảng phụ, phấn màu.

HS: Sách , vở

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I.Tổ chức: Sĩ số: 6A: ; 6B:

 6C:

II.Kiểm tra:

 Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.

GV. Giới thiệu nội dung chương I (như SGK)

 

doc117 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dụ: 3; 5; 7
c) Sai. Ví dụ: 2
d) Sai. Ví dụ: 5
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
3) Bài 123. SGK /48.
Thực hiện
29 có: 2; 3; 5
67 có: 2; 3; 5; 7
49 có: 2; 3; 5; 7
127 có: 2; 3; 5; 7; 11
173 có: 2; 3; 5; 7; 11; 13
253 có: 2; 3; 5; 7; 11; 13
Nhận xét
4) Bài 124. SGK /48.
Thưc hiện:
Vì a có 1 ước nên => a = 1
b là hợp số lẻ nhỏ nhất nên => b = 9
Vì c không là hợp số, không là số nguyên tố và c khác 1 nên => c = 0.
3 là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất nên => d = 3
Vậy máy bay có động cơ ra đời vào năm 1903.
IV. Củng cố:
- Nhắc lại các dạng bài tập
- Giới thiệu cho HS cách kiểm tra 1 số có phải là 1 số nguyên tố hay không.
V. Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn bài.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 19/10/2013
Ngày giảng: /10/2013
 Tiết 27: phân tích một số 
ra thừa số nguyên tố.
A. Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
- HS biết cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu đã học để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. 
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Ôn bài cũ, đọc bài mới.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Tổ chức: Sĩ Số: 6A: 6B: 
 6C: 
II. Kiểm tra:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9?
? Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm
? Hãy viết 300 thành tích của hai số tự nhiên lớn hơn 1?
? Hai số tự nhiên đó có thể viết thành tích của hai số tự nhiên lớn hơn 1 nào nữa hay không?
Cho HS thực hiện đến khi nào không phân tích được nữa thì thôi.
? Các số vừa tìm được là số nguyên tố hay hợp số?
? Hãy viết tích đó gọn lại?
Dùng bảng phụ giới thiệu 3 cách viết như Sgk.
? Vậy từ 1 số tự nhiên ta có thể viết thành 1 tích các số như thế nào?
Đó chính là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. Vậy thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố?
Đưa ra khái niệm.
Giới thiệu chú ý.
? Hãy phân tích số 80 và 70 ra thừa số nguyên tố?
? Còn cách phân tích nào khác không?
HS nêu ý kiến.
Các số đó là số nguyên tố.
Quan sát:
300 = 6.50 = 2.3.2.5.5
300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5
Thành tích của các số nguyên tố.
* Khái niệm: Sgk /49.
Nêu nội dung khái niệm
* Chú ý: Sgk /49.
Nêu nội dung chú ý
HS Thực hiện:
80 = 4.20 = 2.2.2.2.5
70 = 2.35 = 2.5.7
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Hướng dẫn HS phân tích theo cột dọc.
? Hãy chia 300 cho các số nguyên tố từ số nguyên tố bé nhất?
? Kết quả phân tích 300 ra thừa số nguyên tố có gì thay đổi không?
? Từ đó các em rút ra nhận xét gì?
Đưa ra nhận xét.
? áp dụng hãy phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố?
Chưa bài như phần bên
HS Quan sát:
300
2
150
2
75
3
25
5
5
5
1
300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52
* Nhận xét: sgk
Nêu nội dung nhận xét.
Thực hiện
420
2
210
2
105
3
35
5
7
7
1
420 = 2.2.3.5.7 = 22.3.5.7
IV. Củng cố:
? Phân tích ra thừa số nguyên tố là gì?
? Ta phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố như thế nào?
Bài 127. SGK/50
a)
225
3
75
3
25
5
5
5
1
225 = 32.52
b)
1800
2
900
2
450
2
225
3
75
3
25
5
5
5
1
1800 = 23.35.52
c)
1050
2
525
3
175
5
35
5
7
7
1
1050 = 2.3.52.7
d)
3060
2
1530
2
765
3
255
3
85
5
17
17
1
3060 = 22.32.5.17
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học Bài.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài mới.
Duyệt tổ CM, ngày 21/10/2013
 Tuần 10
Ngày soạn: 20/10/2013
Ngày giảng: /10/2013
Tiết 28: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Rèn luyện, củng cố cho HS cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành cho HS.
- Giáo dục ý thức học tập và tính cẩn thận, chính xác. 
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Ôn bài cũ, làm bài tập.
C. Tiến trình lên lớp :
I. Tổ chức: Sĩ số: 6A: 6B: 
 6C: 
II. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Có nhận xét gì về các thừa số của a?
? Vậy a có mấy ước?
Tương tự cho HS thực hiện ý b, ý c.
Chữa bài như phần bên
Cho HS thảo luận theo nhóm
Chữa bài như phần yêu cầu
? Những số nào nhân với nhau cho tích bằng 42?
? Phân tích 42 ra thừa số nguyên tố?
Tương tự cho HS thực hiện ý b
Chữa bài như phần bên.
Cho HS suy nghĩ thực hiện trong ít phút
? Để xếp bi vào túi cho đều thì số túi phải quan hệ như thế nào với số bi?
? Vậy trước tiên ta cần làm gì?
Cho HS tìm ước của 28
Treo bảng phụ cho HS lên điền
Chữa bài
Bài 129. SGK/50.
Đọc đề bài
a) a = 5.13
Các thừa số của a đều là các số nguyên tố
Thực hiện
Vì 5 và 13 đều là số nguyên tố nên:
Ư(a) = {1; 5; 13; 65}
b) b = 25
 Thực hiện
Có: 25 = 2.2.2.2.2
Vậy: Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32}
c) c = 32.7 = 3.3.7
=> Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63}
Nhận xét
Bài 130. SGK /50.
Đọc đề bài
HS thảo luận theo nhóm
Yêu cầu:
51 = 3.17 => Ư(51) = {1; 3; 17; 51}
75 = 3.52
 => Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75}
42 = 2.3.7
=> Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14;21; 42}
30 = 2.3.5
=> Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 131. SGK /50.
Đọc đề bài, cả lớp làm bài.
a)Thực hiện
Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
=> Các cặp số tự nhiên thoả mãn:
(1 ; 42)
(2 ; 21)
(3 ; 14)
(6 ; 7)
b)Thực hiện
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Do đó: 
Các giá trị của a là: 1; 2; 3; 5
Các giá trị của b là: 6; 10; 15; 30
Nhận xét
Bài 132.SGK/50.
Số túi là số ước của số bi
Tìm ước của 28
Thực hiện
Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Thực hiện
Gọi a là số túi, b là số bi tương ứng trong 1 túi.
a
1
2
4
7
14
28
b
28
14
7
4
2
1
Nhận xét
IV. Củng cố:
? Nêu lại cách tìm bội và ước của 1 số tự nhiên?
Nhắc lại các kiến thức cơ bản về số nguyên tố, lưu ý khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố cần dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 để việc phân tích rễ dàng hơn
V. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn bài
- Làm các bài tập còn lại
Ngày soạn: 26/10/2013
Ngày giảng: /10/2013
 Tiết 29: ước chung và bội chung
A. Mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp. Biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp.
- HS biết tìm ước chung, bội chung trong 1 số bài toán đơn giản.
- HS có ý thức cẩn thận trong giải toán.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: Nháp nhóm.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Tổ chức: Sĩ số: 6A: 6B:
 6C: 
II. Kiểm tra:
? Tìm ước của các số sau: 16; 20; 8?
? Tìm bội của các số sau: 5; 3; 7?
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ước chung:
GV Cho HS nghiên cứu ví dụ. 
? Hãy tìm những số vừa là ước của 4, vừa là ước của 6?
? Hãy tìm ước của 10 và 16 sau đó tìm ước chung của chúng?
? Vậy ước chung là gì? có kí hiệu như thế nào?
GV: Giới thiệu định nghĩa.SGK/51.
? Nếu x là ước chung của a và b cho ta biết điều gì?
GV: Giới thiệu kí hiệu.
x ƯC(a; b) nếu a x và b x
GV : Giới thiệu ước chung của 3 số trở lên
x ƯC(a; b;c) nếu a x ; b x và c x
GV: Cho HS thực hiện lệnh ?1. SGK/51.
* Ví dụ: Sgk /51
Nghiên cứu ví dụ
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Những số vừa là ước của 4, vừa là ước của 6 là: 1; 2
Ta nói: 1; 2 là ước chung của 4 và 6
HS:Thực hiện
Ư(10) = {1; 2; 5; 10}
Ư(16) = {1; 2; 4; 8; 16}
=> Ước chung của 10 và 16 là: 1; 2
* Định nghĩa: Sgk /51
HS: Đóc định nghĩa.
* Kí hiệu: Ước chung của a và b là ƯC(a;b)
x ƯC(a; b) nếu a x và b x
Thực hiện lệnh ? 1
8 ƯC(16,40) là đúng
8 ƯC(32,28) là sai
Hoạt động 2 : Bội chung .
GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ Sgk /52.
? Những số nào vừa là bội của 4, vừa là bội của 6?
? Vậy thế nào là bội chung?
GV: Giới thiệu định nghĩa.
GV: Giới thiệu kí hiệu.
? Nếu x a và x b ta kết luận gì về mối quan hệ của x với a và b?
Mở rộng đối với BC của 3 số trở lên
Nếu x a ; x b và x c thì 
 x BC(a,b,c).
Cho HS thực hiện lệnh ? 2.SGK/52. 
* Ví dụ: Sgk /52.
HS: Nghiên cứu ví dụ
B(4) = {0; 4; 8; 12; …}
B(6) = {0; 6; 12; 18;…}
Những số vừa là bội của 4, vừa là bội của 6 là: 0; 12; 24; 36;…
Ta nói các số: 0; 12; 24; 36;… là bội chung của 4 và 6
* Định nghĩa: sgk /52/
Nêu nội dung định nghĩa
* Kí hiệu: Bội chung của a và b là: BC(a;b)
Nếu x a và x b thì x BC(a,b)
Thực hiện lệnh ? 2.SGK/52.
6 BC(3 ; 2)
Hoạt động 3: Chú ý.
GV: Giới thiệu chú ý qua sơ đồ Ven
GV: Giới thiệu khái niệm giao của hai tập hợp.
HS: Ghi chép.
Giao của hai tập hợp là 1 tập hợp gồm các phần tử chung của cả hai tập hợp đã cho.
* Kí hiệu: Tập hợp A giao với tập hợp B là: A B
IV. Củng cố: 
? Thế nào là ước chung, bội chung?
Nêu cách tìm UC và BC của hai hay nhiều số?
Bài 134. SGK/53.
a) 4 ƯC(12; 18)
b) 6 ƯC(12; 18)
c) 2 ƯC(4, 6, 8)
d) 4 ƯC(4, 6, 8)
e) 80 BC(20; 30)
g) 60 BC(20; 30)
h) 12 BC(4, 6, 8)
i) 24 BC(4, 6, 8)
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 26/10/2013
Ngày giảng: /10/2013
Tiết 30: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những kiến thức về ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.
- HS vận dụng vào làm thành thạo được các bài tập liên quan.
- Rèn luyện kỹ năng ghi nhớ, thực hành, khả năng vận dụng kiến thức.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ
- HS: Ôn bài cũ.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Tổ chức: Sĩ số : 6A: 6B: 
 6C: 
II. Kiểm tra:
? Ước chung là gì? Bội chung là gì?
? Thế nào là giao của hai tập hợp? Tìm giao cua A và B biết:
A = {4; 6; 8}; B = {1; 2; 3; 4; 6}
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động: Luyện tập.
? Nêu quy tắc tìm ước chung?
Cho HS thực hiện các ý.
? Muốn tìm ước của 6, của 24 ta làm như thế nào?
Tương tự cho HS thực hiện các ý còn lại.
Chữa bài như phần bên.
 ? Hãy viết tập hợp A = B(6) < 40; 
B = B(9) < 40?
? Hãy viết tập hợp M là giao của A và B? 
Nhận xét cùng HS cả lớp.
Cho HS hoạt động cá nhân
 Nhận xét cùng HS cả lớp.
Bài 135. SGK/53.
HS: Đọc đề bài
Thực hiện
a) Ư(16) = {1; 2; 4; 

File đính kèm:

  • docSo hoc 6 2 cotvntime.doc
Giáo án liên quan