Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.

- Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan.

- Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.

2. Kỹ năng:

- Phát triển tư duy thực nghiệm – quy nạp.

- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích tranh và kênh hình trong

 SGK.

3. Thái độ

- Yêu thích khoa học, yêu thích bộ môn

- Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội, lặn.

- Kỹ năng phản hồi, l¾ng nghe, tÝch cùc giao tiÕp.

III. CHUẨN BỊ.

- - Tranh phóng to hình 13.1 SGK, nếu có thêm H 13 SGV.

V- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1.Ôn định:

2.Kiểm tra bài cũ:4’

 Gọi 1 HS lên làm BT về phép lai phân tích của 2 cặp tính trạng. (Để nguyên tại góc bảng phụ để cuối giờ làm BT 3 SGK cho HS so sánh)

3.Bài mới:

Dựa vào kết quả của phép lai trên GV đặt vấn đề vào bài: Kết quả phép lai trên cho 4 KH với tỉ lệ ngang nhau, nhưng trong thực tế có trường hợp chỉ cho 2 KH. Để hiểu rõ chúng ta N/ cứu bài 13.

 

doc37 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nguyên tắc bổ sung A – U; T – A; G – X; X – G.
+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất.
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung.
- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN.
4. Củng cố 4’
Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng:
Câu 1: Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở:
a. Kì trung gian	b. Kì đầu
c. Kì giữa	d. Kì sau
e. Kì cuối
Câu 2: Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền:
	a. tARN	b. rARN
	c. mARN	d. Cả 3 a, b, c.
Câu 3: Một đoạn mạch ARN có trình tự:
	- A – U – G – X- U – U- G – A- X –
a. Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên.
b. Nêu bản chất mối quan hệ gen – ARN.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà 1’
- Học bài theo nội dung SGK.
-Làm câu hỏi 1, 2, 3 vào vở bài tập.
Tiết 18
Bài 18: PRÔTÊIN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh phải nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc trưng và đa dạng của nó.
- Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó.
- Nắm được các chức năng của prôtêin.
2. Kỹ năng:
- Phát triển tư duy lí thuyết (phân tích, hệ thống hoá kiến thức).
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học tập
- Yêu thích bộ môn
II. c¸c kü n¨ng sèng c¬ b¶n cÇn ®­îc gi¸o dôc trong bµi
Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội, lặn.
Kỹ năng phản hồi, l¾ng nghe, tÝch cùc giao tiÕp. 
III.Ph­¬ng ph¸p vµ kü thuËt DH tÝch cùc:
PP §µm tho¹i, ®Æt vÊn ®ª, trùc quan, th¶o luËn nhãm
Kü thuËt ®éng n·o, HS lµm viÖc c¸ nh©n, suy nghÜ – cÆp ®«i - chia sÎ, tr×nh bµy 1 phót.
IV. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 18 SGK.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ 5’
- Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN?
- ARN được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào? Chức năng của mARN? Nêu bản chất quan hệ giữa gen và ARN?
- 1 HS làm bài tập 3, 4 SGK.
3. Bài mới 1’
	VB: Từ câu 1 GV nêu: Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ cấu trúc và hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Hoạt động 1: Cấu trúc của prôtêin 23’
Mục tiêu: - Học sinh phải nêu được thành phần hoá học của prôtêin, phân tích được tính đặc trưng và đa dạng của nó.
- Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và hiểu được vai trò của nó.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Nêu thành phần hóa học và cấu tạo của prôtêin?
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
- Vì sao prôtêin đa dạng và đặc thù?
- GV có thể gợi ý để HS liên hệ đến tính đặc thù và đa dạng của ADN để giải thích.
- Cho HS quan sát H 18
+ GV: Cấu trúc bậc 1 các axit anim liên kết với nhau bằng liên kết péptit. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin là yếu tố chủ yếu tạo nên tính đặc trưng của prôtêin. 
GV thông báo tính đa dạng, đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi:
- Tính đặc trưng của prôtêin còn được thể hiện thông qua cấu trúc không gian như thế nào?
- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
- HS thảo luận, thống nhấy ý kiến và rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS dựa vào các bậc của cấu trúc không gian, thảo luận nhóm để trả lời.
Kết luận: 
- Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố: C, H, O...
- Prôtêin thuộc loại đại phân tử.
- Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các axit amin gồm khoảng 20 loại axit amin khác nhau.
- Vì prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với hơn 20 loại aa khác nhau đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin.
+ Tính đặc thù của prôtêin do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các aa quyết định. Sự sắp xếp các aa theo những cách khác nhau tạo ra những phân tử prôtêin khác nhau.
- Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin còn thể hiện ở cấu trúc không gian:
+ Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi aa.
+ Cấu trúc bậc 2: là chuỗi aa tạo các vòng xoắn lò xo.
+ Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp theo kiểu đặc trưng.
+ Cấu trúc bậc 4: gồm 2 hay nhiều chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 còn thể hiện tính đặc trưng của prôtêin.
Hoạt động 2: Chức năng của prôtêin 10’
	Mục tiêu: - Nắm được các chức năng của prôtêin.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV giảng cho HS nghe về 3 chức năng của prôtêin.
VD: Prôtêin dạng sợi là thành phần chủ yếu của da, mô liên kết....
- GV phân tích thêm các chức năng khác.
- Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi:
- Vì sao prôtêin dạng sợi là nguyên liệu cấu trúc rất tốt?
- Nêu vai trò của một số enzim đối với sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày?
- Giải thích nguyên nhân bệnh tiểu đường?
- HS nghe giảng, đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận, thống nhất ý kiến và trả lời. Đại diện nhóm trả lời.
+ Vì các vòng xoắn dạng sợi bện kiểu dây thừng giúp chịu lực khoẻ.
+ Enzim amilaza biến đổi tinh bột thành đường pepsin: cắt prôtêin chuỗi dài thành chuỗi ngắn.
+ Do sự thay đổi bất thường của insulin làm tăng lượng đường trong máu.
Kết luận: 
1. Chức năng cấu trúc của prôtêin:
- Prôtêin là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể (tính trạng cơ thể).
2. Chức năng xúc tác quá trình trao đổi chất:
- Bản chất các enzim là tham gia các phản ứng sinh hoá.
3. Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất:
- Các hoocmon phần lớn là prôtêin giúp điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể.
- Ngoài ra prôtêin là thành phần cấu tạo nên kháng thể để bảo vệ cơ thể, chức năng vận động (tạo nên các loại cơ), chức năng cung cấp năng lượng (thiếu năng lượng, prôtêin phân huỷ giải phóng năng lượng).
=> Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
4. Củng cố 4’
Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng:
Câu 1: Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là do:
a. Số lượng, thành phần các loại aa
b. Trật tự sắp xếp các aa
c. Cấu trúc không gian của prôtêin
d. Chỉ a và b đúng
e. Cả a, b, c đúng.
Câu 2: Bậc cấu trúc có vai trò xác định chủ yếu tính đặ thù của prôtêin:
	a. Cấu trúc bậc 1
b. Cấu trúc bậc 2
	c. Cấu trúc bậc 3	
d. Cấu trúc bậc 4
5. Hướng dẫn học bài ở nhà 2’
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Làm bài tập 3, 4 vào vở.
- Đọc trước bài 19. Ôn lại bài 17.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 10 (22/10- 27/10/ 2012)
Tiết 19
Bài 19: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi aa.
- Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ: gen (1 đoạn phân tử ADN) " ARN " prôtêin " tính trạng.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn, say mê khoa học
II. c¸c kü n¨ng sèng c¬ b¶n cÇn ®­îc gi¸o dôc trong bµi
Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội, lặn.
Kỹ năng phản hồi, l¾ng nghe, tÝch cùc giao tiÕp. 
III.Ph­¬ng ph¸p vµ kü thuËt DH tÝch cùc:
PP §µm tho¹i, ®Æt vÊn ®ª, trùc quan, th¶o luËn nhãm
Kü thuËt ®éng n·o, HS lµm viÖc c¸ nh©n, suy nghÜ – cÆp ®«i - chia sÎ, tr×nh bµy 1 phót.
IV. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 19.1; 19.2; 19.3 SGK.
- Mô hình động về sự hình thành chuỗi aa.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ 4’
- Gọi 1 HS lên bảng:
Hãy sắp xếp thông tin thông tin ở cột B với cột A sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C trong bảng.
A
Cấu trúc và chức năng (B)
Kết quả (C)
1. Gen
2. ARN
3. Prôtêin
a. Một hay nhiều chuỗi đơn, đơn phân là các aa.
b. Cấu trúc là 1 đoạn mạch của phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin.
c. Chuỗi xoắn đơn gồm 4 loại nuclêôtit A, U, G, X
d. Liên quan đến hoạt động sống của tế bào biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
e. Truyền đạt thông tin di truyền tử ADN đến prôtêin, vận chuyển aa, cấu tạo nên các ribôxôm.
Đáp án: 1- b; 2- ec; 3- ad
3. Bài mới 1’
	VB: Từ câu kết quả kiểm tra bài cũ. GV: ? nêu cấu trúc và chức năng của gen? Chức năng của prôtêin?
GV viết sơ đồ Gen (ADN) " ARN " prôtêin " tính trạng.
- Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng là gì?
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin 17’
Mục tiêu: - Học sinh nắm được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua việc trình bày sự hình thành chuỗi aa.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV thông báo: gen mang thông tincấu trúc prôtêin ở trong nhân tế bào, rôtêin lại hình thành ở tế bào chất.
- Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó ?
- GV yêu cầu HS quan sát H 19.1, thảo luận nhóm và nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa.
- GV sử dụng mô hình tổng hợp chuỗi aa giới thiệu các thành phần. Thuyết trình sự hình thành chuỗi aa.
- GV yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi:
- Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau?
- Tương qua

File đính kèm:

  • docSinh 9 tuan 7 12 tich hop KNS.doc